Stephan El Shaarawy
![]() El Shaarawy thi đấu cho Milan năm 2014 | ||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Stephan Kareem El Shaarawy | |||||||||||||||
Ngày sinh | 27 tháng 10, 1992 | |||||||||||||||
Nơi sinh | Savona, Ý | |||||||||||||||
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in)[1] | |||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo cánh | |||||||||||||||
Thông tin câu lạc bộ | ||||||||||||||||
Đội hiện nay | Roma | |||||||||||||||
Số áo | 92 | |||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||
2001–2006 | Legino | |||||||||||||||
2006–2008 | Genoa | |||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||
2008–2011 | Genoa | 3 | (0) | |||||||||||||
2010–2011 | → Padova (mượn) | 29 | (9) | |||||||||||||
2011–2016 | Milan | 82 | (21) | |||||||||||||
2015–2016 | → Monaco (mượn) | 15 | (0) | |||||||||||||
2016 | → Roma (mượn) | 16 | (8) | |||||||||||||
2016–2019 | Roma | 93 | (26) | |||||||||||||
2019–2020 | Thượng Hải Thân Hoa | 16 | (1) | |||||||||||||
2021– | Roma | 5 | (1) | |||||||||||||
Đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||||
2008 | U-16 Ý | 8 | (4) | |||||||||||||
2008–2009 | U-17 Ý | 15 | (2) | |||||||||||||
2010 | U-18 Ý | 3 | (1) | |||||||||||||
2010 | U-19 Ý | 5 | (1) | |||||||||||||
2011– | U-21 Ý | 5 | (3) | |||||||||||||
2012– | Ý | 29 | (6) | |||||||||||||
Thành tích
| ||||||||||||||||
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia và chính xác tính đến 14 tháng 3 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia chính xác tính đến 31 tháng 3 năm 2021 |
Stephan Kareem El Shaarawy (tiếng Ả Rập: ستيفان كريم الشعراوي; sinh ngày 27 tháng 10 năm 1992), là một cầu thủ bóng đá Ý chuyên nghiệp. Anh chơi ở vị trí tiền đạo cho A.S. Roma trong Serie A và cho đội tuyển bóng đá quốc gia Ý và có biệt danh là Il Faraone (Pharaon).[2] El Shaarawy bắt đầu sự nghiệp của mình tại Genoa C.F.C., và được Milan ký hợp đồng do một thời gian đá thuê thành công cho Calcio Padova. Anh đã trở thành một cầu thủ chủ chốt trong Milan kể từ khi Zlatan Ibrahimović chuyển sang Paris Saint-Germain. Năm 2012, El Shaarawy được The Guardian xếp thứ 52 trong 100 cầu thủ bóng đá hay nhất thế giới (The 100 best footballers in the world).[3] Mới đây anh đã đầu quân cho AS Monaco FC theo dạng cho mượn một năm với khoản phí là 1,44 triệu bảng. Tuy nhiên, nếu như mùa tới anh có hơn 15 lần ra sân cho đội bóng Công quốc thì AC Milan sẽ được nhận thêm 11,5 triệu bảng nữa và kích hoạt điều khoản mua đứt.
Niên thiếu[sửa | sửa mã nguồn]
Stephan El Shaarawy được sinh ra tại Savona, bố anh là người Ai Cập, mẹ là người Ý, nên trên danh nghĩa anh là một người Hồi giáo.[4]
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch quốc gia | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số lần ra sân | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Số bàn thắng | Số lần ra sân | Số bàn thắng | ||
Genoa | 2008–09 | 1 | 0 | 0 | 0 | — | — | — | 1 | 0 | |||
2009–10 | 2 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | — | 2 | 0 | |||
Tổng cộng | 3 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | — | 3 | 0 | |||
Padova | 2010–11 | 29 | 9 | 1 | 0 | — | — | — | 30 | 9 | |||
Tổng cộng | 29 | 9 | 1 | 0 | — | — | — | 30 | 9 | ||||
Milan | 2011–12 | 22 | 2 | 4 | 2 | — | 2 | 0 | 0 | 0 | 28 | 4 | |
2012–13 | 37 | 16 | 1 | 1 | — | 8 | 2 | — | 46 | 19 | |||
2013–14 | 6 | 0 | 0 | 0 | — | 3 | 1 | — | 9 | 1 | |||
2014–15 | 18 | 3 | 1 | 0 | — | — | — | 19 | 3 | ||||
Tổng cộng | 82 | 21 | 6 | 3 | — | 13 | 3 | 0 | 0 | 101 | 27 | ||
Monaco | 2015–16 | 15 | 0 | 0 | 0 | — | 9 | 3 | — | 24 | 3 | ||
Tổng cộng | 15 | 0 | 0 | 0 | — | 9 | 3 | — | 24 | 3 | |||
Roma | 2015–16 (mượn) | 16 | 8 | — | — | 1 | 0 | — | 17 | 8 | |||
2016–17 | 32 | 8 | 4 | 2 | — | 8 | 2 | — | 45 | 12 | |||
2017–18 | 33 | 7 | 1 | 0 | — | 10 | 2 | — | 44 | 9 | |||
2018–19 | 28 | 11 | 1 | 0 | — | 4 | 0 | — | 33 | 11 | |||
Tổng cộng | 109 | 34 | 5 | 2 | — | 23 | 4 | — | 139 | 40 | |||
Thượng Hải Thân Hoa | 2019 | 10 | 1 | 3 | 3 | — | — | — | 13 | 4 | |||
2020 | 6 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 | ||
Tổng cộng | 16 | 1 | 3 | 3 | — | 0 | 0 | 0 | 0 | 19 | 4 | ||
Roma | 2020–21 | 5 | 0 | 0 | 0 | — | 3 | 1 | — | 8 | 1 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 260 | 65 | 16 | 8 | 0 | 0 | 49 | 11 | 0 | 0 | 326 | 84 |
Đội tuyển quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển quốc gia Ý | ||
---|---|---|
Năm | Số lần ra sân | Số bàn thắng |
2012 | 3 | 100 |
2013 | 7 | 0 |
2014 | 1 | 0 |
2015 | 5 | 1 |
2016 | 4 | 1 |
2017 | 3 | 1 |
2019 | 2 | 1 |
2020 | 3 | 2 |
2021 | 1 | 0 |
Tổng cộng | 29 | 6 |
Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 14 tháng 11 năm 2012 | Sân vận động Ennio Tardini, Parma, Ý | ![]() |
Giao hữu | ||
2. | 10 tháng 10 năm 2015 | Sân vận động quốc gia Baku, Baku, Azerbaijan | ![]() |
Vòng loại Euro 2016 | ||
3. | 29 tháng 3 năm 2016 | Allianz Arena, Munich, Đức | ![]() |
Giao hữu | ||
4. | 15 tháng 10 năm 2019 | Sân vận động Rheinpark, Vaduz, Liechtenstein | ![]() |
Vòng loại Euro 2020 | ||
5. | 7 tháng 10 năm 2020 | Sân vận động Artemio Franchi, Florence, Ý | ![]() |
Giao hữu | ||
6. |
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b “Stephan El Shaarawy profile”. at A.C. Milan. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2011.
- ^ “Le confessioni di El Shaarawy: "Devo molto ad Allegri, mi ha sempre dato ottimi consigli. Grazie a lui riesco a tenere i piedi per terra"”. Goal.com. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2013.
- ^ Oliver, Christine; Williams, Richard; Taylor, Daniel; Lowe, Sid; Bandini, Paolo; Honigstein, Raphael; Duarte, Fernando; Wilson, Jonathan; Cox, Michael; Lawrence, Amy; Doyle, Paul; Christenson, Marcus (ngày 20 tháng 12 năm 2012). “The 100 best footballers in the world”. London: The Guardian. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2013.
- ^ “The Little Pharoah with a big reputation”. Yahoo! Sports. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2013.
- ^ Stephan El Shaarawy tại Soccerway
- ^ “Nazionale in Cifre: El Shaarawy, Stephan” (bằng tiếng Ý). FIGC. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2015.
- ^ Stephan El Shaarawy tại National-Football-Teams.com
- Sơ khai nhân vật thể thao
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Ý
- Cầu thủ bóng đá Ý
- Cầu thủ bóng đá Serie A
- Cầu thủ bóng đá A.C. Milan
- Sinh năm 1992
- Tín hữu Hồi giáo Ý
- Nhân vật còn sống
- Tiền đạo bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Genoa C.F.C.
- Cầu thủ bóng đá A.S. Roma
- Người Savona
- Cầu thủ Cúp Liên đoàn các châu lục 2013
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Ý
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Trung Quốc