Bước tới nội dung

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2023–24

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bundesliga
Mùa giải2023–24
Thời gian18 tháng 8 năm 2023 – 18 tháng 5 năm 2024
Vô địchBayer Leverkusen
Danh hiệu Bundesliga thứ 1
Danh hiệu nước Đức thứ 1
Xuống hạng1. FC Köln
Darmstadt 98
Champions LeagueBayer Leverkusen
VfB Stuttgart
Bayern Munich
RB Leipzig
Borussia Dortmund
Europa LeagueEintracht Frankfurt
Conference LeagueTSG Hoffenheim
Số trận đấu306
Số bàn thắng947 (3,09 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiHarry Kane
(36 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Munich 8–0 Darmstadt
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Darmstadt 0–6 Augsburg
Darmstadt 0–6 Hoffenheim
Trận có nhiều bàn thắng nhấtMunich 8–1 Mainz
Chuỗi thắng dài nhất10 trận
Leverkusen
Chuỗi bất bại dài nhất34 trận
Leverkusen
Chuỗi không
thắng dài nhất
22 trận
Darmstadt
Chuỗi thua dài nhất9 trận
Berlin
Trận có nhiều khán giả nhất81.365
14 trận
Trận có ít khán giả nhất15.000
15 trận
Số khán giả11.725.775 (38.320 khán giả mỗi trận)

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2023–24 (Bundesliga 2023-24) là mùa giải thứ 61 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức, giải đấu bóng đá hàng đầu của Đức. Giải bắt đầu vào ngày 18 tháng 8 năm 2023 và kết thúc vào ngày 18 tháng 5 năm 2024.[1][2]

Bayern Munich là đương kim vô địch 11 lần liên tiếp, nhưng đã không thể bảo vệ danh hiệu sau khi Bayer Leverkusen lên ngôi vô địch lần đầu tiên sớm 5 trận sau chiến thắng 5–0 trước Werder Bremen, trở thành đội vô địch thứ 13 trong lịch sử Bundesliga và kết thúc chuỗi 11 chức vô địch liên tiếp của Bayern Munich.[3]Đồng thời, Bayer Leverkusen cũng là đội bóng đầu tiên tại Bundesliga kết thúc mùa giải với một thành tích bất bại với 28 chiến thắng và 6 trận hòa.

Lịch thi đấu được công bố vào ngày 30 tháng 6 năm 2023.[4]

Các đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 18 câu lạc bộ tham dự Bundesliga mùa giải 2023–24.

Thay đổi đội

[sửa | sửa mã nguồn]
Thăng hạng từ
2. Bundesliga 2022–23
Xuống hạng từ
Bundesliga 2022–23
1. FC Heidenheim
Darmstadt 98
Schalke 04
Hertha BSC

SV Darmstadt 98 trở lại Bundesliga sau 6 năm vắng bóng[5] trong khi 1. FC Heidenheim thi đấu ở Bundesliga lần đầu tiên trong lịch sử câu lạc bộ.[6]

Sân vận động và vị trí

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Vị trí Sân vận động Sức chứa
FC Augsburg Augsburg WWK Arena 30.660
Union Berlin Berlin Stadion An der Alten Försterei 22.012
VfL Bochum Bochum Vonovia Ruhrstadion 27.599
Werder Bremen Bremen Wohninvest Weserstadion 42.100
Darmstadt 98 Darmstadt Merck-Stadion am Böllenfalltor 17.650
Borussia Dortmund Dortmund Signal Iduna Park 81.365
Eintracht Frankfurt Frankfurt Deutsche Bank Park 58.000
SC Freiburg Freiburg im Breisgau Europa-Park Stadion 34.700
1. FC Heidenheim Heidenheim Voith-Arena 15.000
TSG Hoffenheim Sinsheim PreZero Arena 30.150
1. FC Köln Cologne RheinEnergieStadion 49.698
RB Leipzig Leipzig Red Bull Arena 47.069
Bayer Leverkusen Leverkusen BayArena 30.210
Mainz 05 Mainz Mewa Arena 33.305
Borussia Mönchengladbach Mönchengladbach Borussia-Park 54.057
Bayern Munich Munich Allianz Arena 75.000
VfB Stuttgart Stuttgart MHPArena 60.449
VfL Wolfsburg Wolfsburg Volkswagen Arena 30.000

Nhân sự và trang phục

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà sản xuất trang phục Nhà tài trợ áo đấu
Phía trước Tay áo
FC Augsburg Đan Mạch Jess Thorup Bosna và Hercegovina Ermedin Demirović Mizuno WWK Versicherung Siegmund
Union Berlin Đức Marco Grote (tạm quyền) Áo Christopher Trimmel Adidas Paramount+ JD Sports
VfL Bochum Đức Thomas Letsch Pháp Anthony Losilla Mizuno[7] Vonovia Moritz Fiege (trong các trận đấu cúp)
Werder Bremen Đức Ole Werner Áo Marco Friedl Hummel Matthäi Ammerländer
Darmstadt 98 Đức Torsten Lieberknecht Đức Fabian Holland Craft HAIX 28 Black
Borussia Dortmund Đức Edin Terzić Đức Emre Can Puma 1&1/Evonik (trong các trận đấu cúp và UEFA) GLS Group[8]
Eintracht Frankfurt Đức Dino Toppmöller Đức Sebastian Rode Nike Indeed.com Elotrans reload
SC Freiburg Đức Christian Streich Đức Christian Günter Nike JobRad Lexware
1. FC Heidenheim Đức Frank Schmidt Đức Patrick Mainka Puma MHP Voith
TSG Hoffenheim Hoa Kỳ Pellegrino Matarazzo Đức Oliver Baumann Joma SAP hep global[9]
1. FC Köln Đức Steffen Baumgart Áo Florian Kainz Hummel REWE DEVK
RB Leipzig Đức Marco Rose Hungary Willi Orbán Nike Red Bull AOC Die Stadtentwickler[10]/IHG Hotels & Resorts (trong các trận đấu cúp và UEFA)
Bayer Leverkusen Tây Ban Nha Xabi Alonso Phần Lan Lukas Hradecky Castore[11] Barmenia Versicherungen Trive/Kumho Tyres (trong các trận đấu cúp)
Mainz 05 Đức Jan Siewert (tạm quyền) Thụy Sĩ Silvan Widmer Jako Kömmerling iDM
Borussia Mönchengladbach Thụy Sĩ Gerardo Seoane Thụy Sĩ Jonas Omlin Puma Flatex Sonepar
Bayern Munich Đức Thomas Tuchel Đức Manuel Neuer Adidas Deutsche Telekom Audi
VfB Stuttgart Đức Sebastian Hoeneß Đức Waldemar Anton Jako Winamax hep global
VfL Wolfsburg Croatia Niko Kovač Đức Maximilian Arnold Nike Volkswagen Linglong Tire

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Bayer Leverkusen (C) 34 28 6 0 89 24 +65 90 Lọt vào vòng đấu hạng Champions League
2 VfB Stuttgart 34 23 4 7 78 39 +39 73
3 Bayern Munich 34 23 3 8 94 45 +49 72
4 RB Leipzig 34 19 8 7 77 39 +38 65
5 Borussia Dortmund 34 18 9 7 68 43 +25 63
6 Eintracht Frankfurt 34 11 14 9 51 50 +1 47 Lọt vào vòng đấu hạng Europa League
7 TSG Hoffenheim 34 13 7 14 66 66 0 46
8 1. FC Heidenheim 34 10 12 12 50 55 −5 42 Lọt vào vòng play-off Conference League
9 Werder Bremen 34 11 9 14 48 54 −6 42
10 SC Freiburg 34 11 9 14 45 58 −13 42
11 FC Augsburg 34 10 9 15 50 60 −10 39
12 VfL Wolfsburg 34 10 7 17 41 56 −15 37
13 Mainz 05 34 7 14 13 39 51 −12 35
14 Borussia Mönchengladbach 34 7 13 14 56 67 −11 34
15 Union Berlin 34 9 6 19 33 58 −25 33
16 VfL Bochum (O) 34 7 12 15 42 74 −32 33 Lọt vào vòng play-off xuống hạng
17 1. FC Köln (R) 34 5 12 17 28 60 −32 27 Xuống hạng đến 2. Bundesliga
18 Darmstadt 98 (R) 34 3 8 23 30 86 −56 17
Nguồn: DFB
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Kết quả đối đầu; 5) Số bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 6) Số bàn thắng sân khách ghi được; 7) Play-off.[12]
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (R) Xuống hạng


Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách AUG UNB BOC BRE DAR DOR FRA FRE HEI HOF KÖL LEI LEV MAI MÖN MUN STU WOL
FC Augsburg 2–0 2–2 0–3 1–2 1–1 2–1 2–1 1–0 1–1 1–1 2–2 0–1 2–1 4–4 2–3 0–1 3–2
Union Berlin 1–1 3–4 2–1 1–0 0–2 0–3 2–1 2–2 0–2 2–0 0–3 0–1 4–1 3–1 1–5 0–3 1–0
VfL Bochum 1–1 3–0 1–1 2–2 1–1 1–1 1–2 1–1 3–2 1–1 1–4 0–5 2–2 1–3 3–2 1–0 3–1
Werder Bremen 2–0 2–0 4–1 1–1 1–2 2–2 3–1 1–2 2–3 2–1 1–1 0–3 4–0 2–2 0–4 2–1 0–2
Darmstadt 98 0–6 1–4 1–2 4–2 0–3 2–2 0–1 0–1 0–6 0–1 1–3 0–2 0–0 3–3 2–5 1–2 0–1
Borussia Dortmund 5–1 4–2 3–1 1–0 4–0 3–1 3–0 2–2 2–3 1–0 2–3 1–1 1–1 4–2 0–4 0–1 1–0
Eintracht Frankfurt 3–1 0–0 1–1 1–1 1–0 3–3 0–0 2–0 3–1 1–1 2–2 1–5 1–0 2–1 5–1 1–2 2–2
SC Freiburg 2–0 0–0 2–1 1–0 1–1 2–4 3–3 1–1 3–2 2–0 1–4 2–3 1–1 3–3 2–2 1–3 1–2
1. FC Heidenheim 2–5 1–0 0–0 4–2 3–2 0–0 1–2 3–2 2–3 4–1 1–2 1–2 1–1 1–1 3–2 2–0 1–1
TSG Hoffenheim 3–1 0–1 3–1 2–1 3–3 1–3 1–3 1–2 1–1 1–1 1–1 2–3 1–1 4–3 4–2 0–3 3–1
1. FC Köln 1–1 3–2 2–1 0–1 0–2 0–4 2–0 0–0 1–1 1–3 1–5 0–2 0–0 3–1 0–1 0–2 1–2
RB Leipzig 3–0 2–0 0–0 1–1 2–0 4–1 0–1 3–1 2–1 3–1 6–0 2–3 0–0 2–0 2–2 5–1 3–0
Bayer Leverkusen 2–1 4–0 4–0 5–0 5–1 1–1 3–0 2–1 4–1 2–1 3–0 3–2 2–1 0–0 3–0 2–2 2–0
Mainz 05 1–0 1–1 2–0 0–1 4–0 3–0 1–1 0–1 0–1 4–1 1–1 2–0 0–3 1–1 1–3 1–3 1–1
Borussia Mönchengladbach 1–2 0–0 5–2 2–2 0–0 1–2 1–1 0–3 2–1 2–1 3–3 0–1 0–3 2–2 1–2 3–1 4–0
Bayern Munich 3–1 1–0 7–0 0–1 8–0 0–2 2–1 3–0 4–2 3–0 2–0 2–1 2–2 8–1 3–1 3–0 2–0
VfB Stuttgart 3–0 2–0 5–0 2–0 3–1 2–1 3–0 5–0 3–3 2–3 1–1 5–2 1–1 3–1 4–0 3–1 3–1
VfL Wolfsburg 1–3 2–1 1–0 2–2 3–0 1–1 2–0 0–1 2–0 2–2 1–1 2–1 1–2 1–3 1–3 1–2 2–3
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 6 tháng 4 năm 2024. Nguồn: DFB
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Vòng play-off xuống hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng play-off xuống hạng diễn ra vào ngày 22 hoặc 23 và ngày 27 hoặc 29 tháng 5 năm 2024.[2]

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi bàn hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng[13]
1 Anh Harry Kane Bayern Munich 36
2 Guinée Serhou Guirassy VfB Stuttgart 26
3 Bỉ Loïs Openda RB Leipzig 24
4 Đức Deniz Undav VfB Stuttgart 18
5 Đức Maximilian Beier TSG Hoffenheim 15
Bosna và Hercegovina Ermedin Demirović FC Augsburg
7 Nigeria Victor Boniface Bayer Leverkusen 13
Slovenia Benjamin Šeško RB Leipzig
9 Đức Marvin Ducksch Werder Bremen 12
Đức Niclas Füllkrug Borussia Dortmund
Đức Tim Kleindienst 1. FC Heidenheim
Croatia Andrej Kramarić TSG Hoffenheim
Hà Lan Donyell Malen Borussia Dortmund

Kiến tạo hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số kiến tạo[14]
1 Tây Ban Nha Álex Grimaldo Bayer Leverkusen 13
2 Tây Ban Nha Julian Brandt Borussia Dortmund 11
Đức Leroy Sané Bayern Munich
Đức Jan-Niklas Beste 1. FC Heidenheim
Đức Florian Wirtz Bayer Leverkusen
Hà Lan Xavi Simons RB Leipzig
7 Tây Ban Nha Thomas Müller Bayern Munich 9
Đức Marvin Ducksch Werder Bremen
Đức Ermedin Demirović Augsburg
Đức Kevin Stöger VfL Bochum
Hà Lan Deniz Undav VfB Stuttgart
Cầu thủ Câu lạc bộ Đối đầu với Kết quả Ngày
Đức Kevin Behrens Union Berlin Mainz 05 4–1 (N) 20 tháng 8 năm 2023
Guinée Serhou Guirassy VfB Stuttgart Mainz 05 3–1 (K) 16 tháng 9 năm 2023
Anh Harry Kane Bayern Munich VfL Bochum 7–0 (N) 23 tháng 9 năm 2023
Guinée Serhou Guirassy VfB Stuttgart VfL Wolfsburg 3–1 (N) 7 tháng 10 năm 2023
Anh Harry Kane Bayern Munich Darmstadt 98 8–0 (N) 28 tháng 10 năm 2023
Borussia Dortmund 4–0 (A) 4 tháng 11 năm 2023
Cộng hòa Séc Patrik Schick Bayer Leverkusen VfL Bochum 4–0 (H) 20 tháng 12 năm 2023
Đức Deniz Undav VfB Stuttgart RB Leipzig 5–2 (H) 27 tháng 1 năm 2024
Đức Niclas Füllkrug Borussia Dortmund VfL Bochum 3–1 (H) 28 tháng 1 năm 2024
Anh Harry Kane Bayern Munich Mainz 05 8–1 (H) 9 tháng 3 năm 2024
Đức Florian Wirtz Bayer Leverkusen Werder Bremen 5–0 (H) 14 tháng 4 năm 2024
Đức Robin Hack Borussia Mönchengladbach TSG Hoffenheim 3–4 (A) 20 tháng 4 năm 2024
Croatia Andrej Kramarić TSG Hoffenheim Bayern Munich 4–2 (H) 18 tháng 5 năm 2024

Số trận giữ sạch lưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 6 tháng 4 năm 2024
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số trận giữ
sạch lưới[15]
1 Phần Lan Lukas Hradecky Bayer Leverkusen 15
2 Đức Noah Atubolu SC Freiburg 10
Đức Alexander Nübel VfB Stuttgart
4 Đan Mạch Frederik Rønnow Union Berlin 7
Đức Kevin Trapp Eintracht Frankfurt
Đức Robin Zentner Mainz 05
7 Thụy Sĩ Gregor Kobel Borussia Dortmund 6
Đức Kevin Müller 1. FC Heidenheim
Đức Manuel Neuer Bayern Munich
Đức Michael Zetterer Werder Bremen

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng hàng tháng

[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng Cầu thủ xuất sắc nhất tháng Tân binh xuất sắc nhất tháng Bàn thắng đẹp nhất tháng Tham
khảo
Cầu thủ Câu lạc bộ Cầu thủ Câu lạc bộ Cầu thủ Câu lạc bộ
Tháng 8 Nigeria Victor Boniface Bayer Leverkusen Nigeria Victor Boniface Bayer Leverkusen Đức Jan-Niklas Beste 1. FC Heidenheim [16][17][18]
Tháng 9 Guinée Serhou Guirassy VfB Stuttgart Hà Lan Xavi Simons RB Leipzig
Tháng 10 Đức Florian Wirtz Bayer Leverkusen Anh Harry Kane Bayern Munich
Tháng 11 Đức Deniz Undav VfB Stuttgart
Tháng 12 Đức Florian Wirtz Bayer Leverkusen Hà Lan Xavi Simons RB Leipzig
Tháng 1 Đức Deniz Undav VfB Stuttgart Hà Lan Ian Maatsen Borussia Dortmund Hà Lan Xavi Simons RB Leipzig
Tháng 2 Đức Florian Wirtz Bayer Leverkusen Đức Maximilian Beier TSG Hoffenheim Anh Harry Kane Bayern Munich
Tháng 3 Guinée Serhou Guirassy VfB Stuttgart Đức Jamal Musiala
Tháng 4 Tây Ban Nha Álex Grimaldo Bayer Leverkusen Hà Lan Xavi Simons RB Leipzig Anh Harry Kane
Tháng 5 Đức Marco Reus Borussia Dortmund

Giải thưởng hàng năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng Cầu thủ giành giải Câu lạc bộ TK
Cầu thủ xuất sắc mùa giải Đức Florian Wirtz Bayer Leverkusen [19]
Tân binh xuất sắc của mùa giải Nigeria Victor Boniface Bayer Leverkusen [20]

Đội hình của mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí Cầu thủ Câu lạc bộ TK
TM Thụy Sĩ Gregor Kobel Borussia Dortmund [21]
HV Hà Lan Jeremie Frimpong Bayer Leverkusen
Đức Waldemar Anton VfB Stuttgart
Đức Jonathan Tah Bayer Leverkusen
Tây Ban Nha Álex Grimaldo
TV Đức Florian Wirtz
Argentina Exequiel Palacios
Thụy Sĩ Granit Xhaka
Đức Jan-Niklas Beste 1. FC Heidenheim
Guinée Serhou Guirassy VfB Stuttgart
Anh Harry Kane Bayern Munich
VT Player Club TK
TM Thụy Sĩ Gregor Kobel Borussia Dortmund [22]
HV Hà Lan Jeremie Frimpong Bayer Leverkusen
Đức Jonathan Tah
Đức Waldemar Anton VfB Stuttgart
Tây Ban Nha Álex Grimaldo Bayer Leverkusen
TV Đức Jamal Musiala Bayern Munich
Thụy Sĩ Granit Xhaka Bayer Leverkusen
Đức Florian Wirtz
Guinée Serhou Guirassy VfB Stuttgart
Anh Harry Kane Bayern Munich
Nigeria Victor Boniface Bayer Leverkusen

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Rahmenterminkalender für die Saison 2023/24: Bundesliga-Auftakt am 18. August 2023 – 2. Bundesliga startet am 28. Juli 2023” [Framework schedule for the 2023–24 season: Bundesliga kicks off on ngày 18 tháng 8 năm 2023 – 2. Bundesliga starts on ngày 28 tháng 7 năm 2023]. DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. ngày 9 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2023.
  2. ^ a b “Rahmenterminkalender 2023/2024” [2023–2024 framework schedule] (PDF). DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. ngày 9 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2023.
  3. ^ “Bayer Leverkusen beat Werder Bremen to win the Bundesliga!”. Bundesliga. 14 tháng 4 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2024.
  4. ^ “Bundesliga-Spielplan 2023/24: FC Bayern eröffnet in Bremen”. kicker.de (bằng tiếng Đức). 30 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2023.
  5. ^ “Welcome back to the Bundesliga, Darmstadt!”. bundesliga.com. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2023.
  6. ^ “Who are Heidenheim, the Frank Schmidt-led club who have defied the odds to make it to the Bundesliga?”. bundesliga.com - the official Bundesliga website (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2023.
  7. ^ “Mizuno becomes VfL's new kit supplier”. vfl-bochum.de (bằng tiếng Anh). Vfl Bochum. 9 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2022.
  8. ^ KGaA, Borussia Dortmund GmbH & Co. “GLS to be shirt sponsor in the Bundesliga going forward”. www.bvb.de (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.[liên kết hỏng]
  9. ^ Hoffenheim, TSG 1899. “hep global become new sleeve sponsor of TSG Hoffenheim”. www.tsg-hoffenheim.de (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2022.
  10. ^ “Neue Partnerschaft: RB Leipzig und AOC”. rbleipzig.com (bằng tiếng Đức). 29 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2022.
  11. ^ “Castore is the new Bayer 04 kit partner until 2027”. bayer04.de (bằng tiếng Anh). Bayer 04 Leverkusen Fussball GmbH. 10 tháng 2 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2022.
  12. ^ “Spielordnung (SpOL)” [Quy tắc trận đấu] (PDF) (PDF) (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. tr. 3. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2024.
  13. ^ “Bundesliga Player Stats - Goals”. Bundesliga. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2023.
  14. ^ “Bundesliga Player Stats - Assists”. Bundesliga. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2023.
  15. ^ “Clean sheets”. kicker.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2023.
  16. ^ “Bundesliga Player of the Month”. EA Sports. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2022.
  17. ^ “Bundesliga Rookie Award”. Bundesliga. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  18. ^ “Bundesliga Goal of the Month”. Bundesliga. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2023.
  19. ^ “Florian Wirtz named Bundesliga Player of the Season for 2023/24”. Bundesliga. 20 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2024.
  20. ^ “Bayer Leverkusen's Victor Boniface named Rookie of the Season!”. Bundesliga. 15 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2024.
  21. ^ “Leverkusen dominiert, auch ein Heidenheimer dabei: Die kicker-Elf der Saison” (bằng tiếng Đức). kicker. 22 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2024.
  22. ^ “Bundesliga Team of the Season 2023/24 by EA FC 24!”. Bundesliga. 3 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]