Airbus A350
Airbus A350 XWB | |
---|---|
![]() | |
![]() Máy bay Airbus A350-900 F-WXWB trong chuyến bay đầu tiên, 14 tháng 6 năm 2013 | |
Kiểu | Máy bay hành khách |
Hãng sản xuất | Airbus |
Chuyến bay đầu tiên | 14 tháng 6 năm 2013 |
Được giới thiệu | 2013 |
Tình trạng | Đang sản xuất |
Khách hàng chính | ![]() ![]() |
Khách hàng đầu tiên | ![]() |
Được chế tạo | 2010–nay |
Số lượng sản xuất | 1.375 chiếc |
Chi phí dự án | 11 tỷ USD |
Chi phí máy bay | A350-900:317,4 triệu $(2018) A350-1000:366,5 triệu $(2018) |
Được phát triển từ | Airbus |
Airbus A350 XWB là dòng máy bay chở khách thân rộng, động cơ đôi, một tầng, hai lối đi, tầm xa được phát triển bởi nhà sản xuất máy bay Airbus. A350 là thế hệ máy bay Airbus đầu tiên trên thế giới sử dụng vật liệu sợi carbon gia công cường lực polymer (carbon-fiber-reinforced polymer) cho thiết kế cả thân và cánh máy bay.[1] A350 có khả năng mang 250 đến 350 hành khách với 3 hạng ghế,và có thể mang theo tối đa 440 hành khách,tùy biến thể. A350 ra đời kế thừa cho hai dòng A330 và A340, trở thành đối thủ cạnh tranh của Boeing 787 Dreamliner và dòng Boeing 777-300ER. A350XWB sở hữu động cơ thế hệ mới giúp tiết kiệm nhiên liệu, giảm các loại khí NOx, HC, CO, khói thải trong quá trình vận hành. Máy bay trang bị hệ thống điện tử có khả năng giảm tiếng ồn, sử dụng vật liệu, công nghệ cấu trúc 4 lớp giúp đốt cháy nhiên liệu tốt hơn, trọng lượng nhẹ, ít khí thải CO2.
Thiết kế hiện đại cabin Airspace của A350XWB mang lại trải nghiệm bay thoải mái, nhất là với các đường bay dài xuyên Thái Bình Dương. Cụ thể, khoang hành khách trên A350-1000 rộng rãi, yên tĩnh, không gian cá nhân rộng, không khí trong lành, nhiệt độ, độ ẩm phù hợp giúp giảm thiểu hiện tượng jetlag. Thiết bị kết nối tích hợp sẽ giúp hành khách không bị mất kết nối khi đang ở trên không, thoải mái thưởng thức hệ thống giải trí trên máy bay thế hệ mới. Năm 2004, Ý tưởng ban đầu cho A350 là thiết kế một máy bay mới với thiết kế động lực học mới và động cơ nằm bên trong thân dựa trên cơ sở của A330.Nhưng ý tưởng này bị từ chối bởi những khách hàng đầu tiên. Năm 2006, Airbus tái thiết kế máy bay mới và đổi tên A350 XWB (Thân mở rộng - extra wide body). Qatar Airways là khách hàng đầu tiên mở hàng cho A350,với đơn đặt hàng 80 chiếc cho cả ba loại.Tuy nhiên phiên bản A350-800 đã bị hủy bỏ và Vietnam Airlines là khách hàng thứ hai của loại máy bay này với đơn đặt hàng là 14 chiếc.Chi phí phát triển dự án khoảng €12 tỷ Euro (US$15 tỷ Đôla hoặc £10 tỷ Bảng).[2] Tính đến tháng 12 năm 2013[cập nhật], Airbus đã nhận được đơn đặt hàng 812 chiếc từ 39 khách hàng trên toàn thế giới.[3] Mẫu A350 thử nghiệm thực hiện chuyến bay thử đầu tiên vào 14 tháng 6 năm 2013 từ Toulouse, France.[4] A350 nhận được chứng nhận từ Cơ quan an toàn hàng không châu Âu, tháng 9 năm 2014 và FAA hai tháng sau. Chiếc A350 đầu tiên giao cho hãng hàng không Qatar Airways vào tháng 12 năm 2014 và sau đó là Vietnam Airlines tháng 6 năm 2015, Airbus nhận đơn hàng từ Tam Airlines,[5] và đưa vào lộ trình phục vụ thương mại tháng 1 năm 2015.
Đơn đặt hàng và giao hàng[sửa | sửa mã nguồn]
Đến nay, Airbus đã nhận 935 đơn hàng cố định từ 50 khách hành trên toàn cầu, trong đó 44% đơn hàng đến từ khi vực châu Á - Thái Bình Dương. Hiện tại, tàu bay bàn giao cho 34 hãng hàng không trên toàn thế giới, gồm 16 hãng tại khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
Loại máy bay | Tổng số đơn đặt hàng | Tổng số đơn hàng đã được giao |
---|---|---|
A350-900 | 733 | 280 |
A350-1000 | 180 | 32 |
Tổng cộng | 913 | 312 |
Có 341 máy bay A350 đang hoạt động với 33 nhà khai thác tính đến ngày 29 tháng 2 năm 2020[cập nhật]:[6]
Airline | A350-900 | A350-1000 | Tổng cộng |
---|---|---|---|
![]() |
1 | 1 | |
![]() |
3 | 1 | 4 |
![]() |
10 | 10 | |
![]() |
4 | 4 | |
![]() |
2 | 2 | |
![]() |
11 | 11 | |
![]() |
5 | 5 | |
![]() |
24 | 12 | 36 |
![]() |
14 | 14 | |
![]() |
7 | 7 | |
![]() |
6 | 6 | |
![]() |
9 | 9 | |
![]() |
14 | 14 | |
![]() |
1 | 1 | |
![]() |
2 | 2 | |
![]() |
15 | 15 | |
![]() |
3 | 3 | |
![]() |
2 | 2 | |
![]() |
2 | 2 | |
![]() |
7 | 7 | |
![]() |
5 | 5 | |
![]() |
10 | 10 | |
![]() |
16 | 16 | |
![]() |
6 | 6 | |
![]() |
6 | 6 | |
![]() |
39 | 15 | 54 |
![]() ![]() ![]() |
3 | 3 | |
![]() |
4 | 4 | |
![]() |
48[a] | 48 | |
![]() |
4 | 4 | |
![]() |
12 | 12 | |
![]() |
14 | 14 | |
![]() |
4 | 4 | |
Tổng cộng | 304 | 37 | 341 |
Thông số kỹ thuật[sửa | sửa mã nguồn]
Loại máy bay | A350-900 | A350-1000 |
---|---|---|
Số phi công | 2 | |
Số khách | 315(48J + 267Y) | 369(52J + 315Y) |
Số khách chở tối đa | 440 (440Y) | |
Chiều dài | 66,8 m / 219,2 ft | 73,79 m / 242,1 ft |
Sải cánh | 64,75 m / 212,43 ft | |
Góc cụp cánh | 31,9° | |
Chiều cao | 17,05 m / 55 ft 11 in | 17,08 m / 56 ft 0 in |
Kích thước thân máy bay | Chiều cao: 6,05 m / 19,98 ft
Chiều rộng: 5,96 m / 19,7 ft | |
Chiều rộng cabin | 5,61 m / 18 ft 5 in | |
Trọng lượng cất cánh tối đa (MTOW) | 280 t / 617,295 lb | 316 t / 696,661 lb |
Cất cánh[7](MTOW) | 2,600 m (8,500 ft) | |
Hạ cánh[8] (MLW) | 2,000 m (6,600 ft) | |
Sức chứa nhiên liệu | 140,795 L (37,194 US gal)
110,523 kg (243,662 lb) |
158,791 L (41,948 US gal)
124,651 kg (274,808 lb) |
Tốc độ bay tiết kiệm nhiên liệu | Mach 0.85 (488 kn; 903 km/h) | |
Tốc độ bay tối đa | Mach 0.89 (513 kn; 950 km/h) | |
Sức chứa hàng hóa | 36 LD3 hoặc 11 pallets | 44 LD3 hoặc 14 pallets |
Tầm bay | 15,000 km / 8,100 nmi | 16,100 km (8,700 nmi) |
Trần bay dịch vụ | 13100 m / 43100 ft | 12630 m / 41450 ft |
Động cơ (×2) | Rolls Royce Trent XWB | |
Lực đẩy tối đa (×2) | 374,5 kN / 84200 lbf | 431,5 kN / 97000 lbf |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Taking the lead: A350XWB presentation” (PDF). EADS. tháng 12 năm 2006. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2014.
- ^ “15 bln Hoa Kỳ dollars for Airbus A350”. Reuters. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2011.
- ^ Orders & Deliveries summary, spreadsheet with details. Airbus, ngày 30 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2015.
- ^ “A350 XWB First Flight”. Truy cập 24 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Airbus delivers first ever A350 XWB to Qatar Airways”. Truy cập 9 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Airbus A350 XWB Operators”. www.planespotters.net. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2020.
- ^ Cất cánh là quá trình máy rời đường băng và nâng độ cao
- ^ Hạ cánh là quá trình máy bay hạ độ cao và tiếp đất
- ^ 7 are the -900ULR variant
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Airbus A350. |