Sân bay Chitose mới
Sân bay Chitose mới 新千歳空港 Shin-Chitose Kūkō | |||
---|---|---|---|
IATA: CTS - ICAO: RJCC | |||
Tóm tắt | |||
Kiểu sân bay | public | ||
Cơ quan điều hành | Ministry of Transport (airfield) Hokkaidō Airport Terminal Co., Ltd. (terminal) | ||
Phục vụ | Sapporo | ||
Độ cao AMSL | 82 ft (25 m) | ||
Tọa độ | 42°46′30″B 141°41′32″Đ / 42,775°B 141,69222°Đ | ||
Đường băng | |||
Hướng | Chiều dài | Bề mặt | |
ft | m | ||
1R/19L | 9.839 | 2.999 | Bê tông |
1L/19R | 9.839 | 2.999 | Bê tông |
Sân bay Chitose mới (新千歳空港 (Tân Thiên Tuế không cảng) Shin-Chitose Kūkō) (IATA: CTS, ICAO: RJCC), là một sân bay ở Chitose và Tomakomai, Hokkaidō, Nhật Bản, phục vụ vùng đô thị Sapporo. Đây là sân bay có diện tích rộng nhất Nhật Bản. Sân bay có một nhà ga hàng không bán nguyệt (giống như các nhà ga tại Sân bay DFW) phục vụ cả các chuyến bay quốc tế và nội địa.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Sân bay New Chitose được mở cửa năm 1991 thay thế cho sân bay Chitose (hiện là sân bay của Cục phòng vệ không quân Nhật Bản). Mã sân bay ban đầu theo mã sân bay IATA là SPK nhưng mã này sau này đã được áp dụng như là một mã thành phố cho cả sân bay này và sân bay Okadama nhỏ hơn ở trung tâm Sapporo. Sân bay Chitose trở thành sân bay hoạt động 24/24 mỗi ngày của Nhật Bản năm 1994. Trước đây, đây là cửa ngõ quốc tế đi châu Âu và châu Đại Dương nhưng ngày nay thì các tuyến đi châu Âu đã dừng, chỉ chủ yếu phục vụ các tuyến đi Đông Á và Australia để ngắm cảnh và trượt tuyết.
Các hãng hàng không và các tuyến điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Hành khách
[sửa | sửa mã nguồn]Vận chuyển mặt đất
[sửa | sửa mã nguồn]Đường sắt
[sửa | sửa mã nguồn]Ga tàu điện sây bay New Chitose nằm ở một nhánh ngoài tuyến Chitose của Đường sắt Nhật Bản. Tàu cao tốc xuất phát từ nhà ga Sapporo, mất 36-39 phút và tốn 1,150 yên.
Xe buýt
[sửa | sửa mã nguồn]- Dịch vụ chung Hokkaidō Chūō Bus/Hokuto Kotsu (Sapporo 4 chuyến/giờ., Oyachi 4 chuyến/giờ.)
- Xe buýt Hokkaidō Chūō (Asabu 1-2 chuyến/giờ., Miyanosawa 1-2 chuyến/giờ.)
- Hokuto Kotsu (Apa Hotel & Resort 2 chuyến/giờ., Maruyama Park 1 chuyến/giờ)
- Xe buýt Donan (Tomakomai 1-2 chuyến/giờ., Noboribetsu 3 chuyến/ngày, Muroran 12 chuyến/ngày, Hobetsu 2 chuyến/ngày, Urakawa 2 chuyến/ngày)
- Xe buýt Atsuma (Atsuma 3 chuyến/ngày)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Air Busan expands Daegu - Japan service from Dec 2016”. routesonline. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2016.
- ^ “AirAsia Japan S17 preliminary schedule as of 13DEC16”. routesonline. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2016.
- ^ “New routes, Resumed routes and Suspended routes [Japan Domestic Flights]”. ANA. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2015.
- ^ http://www.routesonline.com/news/38/airlineroute/270572/hainan-airlines-schedules-new-sapporo-flights-in-jan-2017/
- ^ “Skymark Airlines Adds Sapporo - Okinawa Theo mùa Service Jan - Mar 2015”. Airline Route. ngày 23 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2014.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Trang web của sân bay New Chitose Lưu trữ 2006-06-16 tại Wayback Machine