Serie B 2022–23

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Serie B
Mùa giải2022–23
Thời gianMùa giải thông thường:
12 tháng 8 năm 2022 – 19 tháng 5 năm 2023
Vòng play-off:
26 tháng 5 năm 2023 – 11 tháng 6 năm 2023
Vô địchFrosinone (danh hiệu đầu tiên)
Thăng hạngFrosinone
Genoa
Cagliari (thắng play-off)
Xuống hạngPerugia
SPAL
Benevento
Reggina (xuống Serie D)
Số trận đấu380[1]
Số bàn thắng891 (2,34 bàn mỗi trận)[2]
Vua phá lướiGianluca Lapadula
(21+4 bàn thắng)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
SPAL 5–0 Cosenza (22/10/2022)
Venezia 5–0 Modena (1/5/2023)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Perugia 0–5 Cagliari (5/5/2023)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtBari 6–2 Brescia (1/10/2022)
Chuỗi thắng dài nhất6 trận
Frosinone (V8–V13 và V19–V24)[3]
Chuỗi bất bại dài nhất14 trận
Pisa (V6–V19)[3]
Chuỗi không
thắng dài nhất
17 trận
Brescia (V15–V31)[3]
Chuỗi thua dài nhất7 trận
Brescia (V20–V26)[3]
Trận có nhiều khán giả nhất58.206[4]
Bari 0–1 Cagliari (play-off)
Trận có ít khán giả nhất2.323[4]
Cittadella 1–0 Frosinone
Tổng số khán giả4.002.387[4]
Số khán giả trung bình10.263[4]
Thống kê tính đến ngày 15/9/2023.
Đội Frosinone

Serie B 2022–23 (được gọi là Serie BKT vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ 91 của Serie B kể từ khi thành lập vào năm 1929.

Thay đổi[sửa | sửa mã nguồn]

Các câu lạc bộ sau đã thay đổi hạng đấu kể từ mùa giải 2021–22:

Đến Serie B[sửa | sửa mã nguồn]

Xuống hạng từ Serie A

Thăng hạng từ Serie C

Từ Serie B[sửa | sửa mã nguồn]

Thăng hạng lên Serie A

Xuống hạng Serie C

Südtirol lần đầu tiên thi đấu ở Serie B trong mùa giải này, là đội thứ 124 tham dự giải đấu vòng tròn một lượt này.

Các đội[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Địa điểm Sân vận động Sức chứa Mùa 2021–22
Ascoli Ascoli Piceno Cino e Lillo Del Duca &000000000001246100000012.461 thứ 6
Bari Bari San Nicola &000000000005827000000058.270 Vô địch Bảng C Serie C (thăng hạng)
Benevento Benevento Ciro Vigorito &000000000001686700000016.867 thứ 7
Brescia Brescia Mario Rigamonti &000000000001950000000019.500 thứ 5
Cagliari Cagliari Unipol Domus &000000000001641600000016.416 thứ 18
Cittadella Cittadella (Padua) Pier Cesare Tombolato &00000000000076230000007.623 thứ 11
Como Como Giuseppe Sinigaglia &000000000001360200000013.602 thứ 13
Cosenza Cosenza San Vito-Gigi Marulla &000000000002420900000024.209 thứ 16
Frosinone Frosinone Benito Stirpe &000000000001622700000016.227 thứ 9
Genoa Genoa Luigi Ferraris &000000000003659900000036.599 thứ 19 Serie A (xuống hạng)
Modena Modena Alberto Braglia &000000000002109200000021.092 Vô địch Bảng B Serie C (thăng hạng)
Palermo Palermo Renzo Barbera &000000000003636500000036.365 Serie C, thắng play-off (thăng hạng)
Parma Parma Ennio Tardini &000000000002790600000027.906 thứ 12
Perugia Perugia Renato Curi &000000000002362500000023.625 thứ 8
Pisa Pisa Arena Garibaldi &000000000002500000000025.000 thứ 3
Reggina Reggio Calabria Oreste Granillo &000000000002754300000027.543 thứ 14
SPAL Ferrara Paolo Mazza &000000000001613400000016.134 thứ 15
Südtirol Bolzano Druso &00000000000055390000005.539 Vô địch Bảng A Serie C (thăng hạng)
Ternana Terni Libero Liberati &000000000002200000000022.000 thứ 10
Venezia Venice Pier Luigi Penzo &000000000001115000000011.150 thứ 20 Serie A (xuống hạng)

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách ASC BAR BEN BRE CAG CIT COM COS FRO GEN MOD PAL PAR PER PIS REG SPA SUD TER VEN
Ascoli 0–1 0–0 4–3 2–1 0–0 3–3 1–1 0–1 0–0 1–2 1–2 1–3 1–0 2–1 0–1 1–1 1–0 2–1 0–1
Bari 0–2 2–0 6–2 1–1 1–1 2–2 2–1 0–0 1–2 4–1 1–1 4–0 0–2 0–0 1–0 2–2 2–2 0–0 1–0
Benevento 1–1 1–1 1–0 0–2 1–0 0–0 0–1 2–1 1–2 2–1 0–1 2–2 0–2 0–0 1–2 1–3 0–2 2–3 1–2
Brescia 1–1 0–2 1–0 1–1 1–1 0–1 2–1 1–3 0–3 0–1 1–1 0–2 2–1 1–1 0–2 2–0 2–0 1–0 1–1
Cagliari 4–1 0–1 1–0 2–1 2–1 2–0 2–0 0–0 0–0 1–0 2–1 1–1 3–2 1–1 1–1 2–1 1–1 2–1 1–4
Cittadella 3–0 0–3 3–1 0–0 0–0 0–0 1–1 1–0 0–1 0–0 3–3 0–1 0–2 4–3 3–2 0–0 0–2 0–2 1–1
Como 1–1 1–1 2–1 0–1 1–1 2–0 5–1 0–2 2–2 1–0 1–1 2–0 1–0 2–2 0–1 3–3 0–2 3–1 1–0
Cosenza 1–3 0–1 1–1 1–1 0–1 1–1 3–1 1–2 1–2 2–1 3–2 1–0 0–0 1–0 2–1 1–0 0–0 0–0 1–1
Frosinone 2–0 1–0 1–0 3–0 2–2 3–0 2–0 0–1 3–2 2–1 1–0 3–4 1–0 0–0 3–1 2–0 0–0 3–0 3–0
Genoa 2–1 4–3 0–0 1–1 0–0 0–1 1–1 4–0 1–0 1–0 2–0 3–3 2–0 0–0 1–0 3–0 2–0 1–0 1–0
Modena 0–1 1–1 1–1 1–3 2–0 0–0 5–1 2–0 0–1 2–2 0–2 1–1 1–1 1–0 1–0 0–0 2–1 4–1 2–2
Palermo 2–3 1–0 1–1 2–2 2–1 0–0 0–0 0–0 1–1 1–0 5–2 1–0 2–0 3–3 2–1 2–1 0–1 0–0 0–1
Parma 0–1 2–2 0–1 2–0 2–1 3–1 1–0 1–0 2–1 2–0 1–2 2–1 2–0 0–1 2–0 0–1 0–0 2–3 2–1
Perugia 1–0 1–3 3–2 4–0 0–5 0–2 0–0 0–0 1–1 1–0 0–1 3–3 0–0 1–3 1–3 0–0 1–2 3–0 2–1
Pisa 2–0 1–2 2–0 3–0 0–0 1–2 2–2 3–1 1–3 0–1 4–2 1–1 0–0 2–1 0–1 1–2 0–1 3–1 1–1
Reggina 1–0 0–0 2–2 1–2 0–4 3–0 2–1 3–0 0–3 2–1 2–1 3–0 0–1 2–3 0–2 0–1 4–0 2–1 1–0
SPAL 1–1 3–4 1–2 2–2 1–0 2–1 1–1 5–0 0–2 0–2 2–3 1–1 0–1 1–1 0–1 1–3 1–1 1–1 2–0
Südtirol 2–2 0–1 1–1 1–0 2–2 1–1 1–1 1–1 1–1 0–0 0–2 1–1 1–0 2–1 2–1 2–1 2–0 0–0 1–2
Ternana 1–0 1–0 2–2 0–0 1–0 1–2 0–3 1–1 2–3 1–2 2–1 3–0 1–1 1–0 2–1 1–0 0–0 0–1 1–4
Venezia 0–1 1–2 0–2 1–1 0–0 1–1 3–2 2–0 1–3 1–2 5–0 3–2 2–2 3–2 1–1 1–2 2–1 0–1 2–1
Nguồn: Serie B (tiếng Ý), Soccerway (tiếng Anh)
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Trận thăng hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Quy tắc:

  • Vòng sơ loại: đội xếp trên thi đấu trên sân nhà. Nếu các đội hòa nhau sau thời gian thi đấu chính thức, hiệp phụ sẽ được diễn ra. Nếu điểm số vẫn bằng nhau thì đội xếp cao hơn sẽ đi tiếp;
  • Bán kết: đội xếp trên được chơi trên sân nhà ở trận lượt về. Nếu các đội hòa nhau về tổng điểm, đội xếp cao hơn sẽ đi tiếp;
  • Chung kết: đội xếp trên được chơi trên sân nhà ở trận lượt về. Nếu các đội hòa nhau về tổng điểm, đội có vị trí cao hơn sẽ được thăng hạng lên Serie A, trừ khi các đội kết thúc bằng điểm sau mùa giải chính thức, trong trường hợp đó, đội chiến thắng được quyết định bằng hiệp phụ và loạt sút luân lưu nếu cần thiết.


Bản mẫu:6TeamBracket

Vòng sơ khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Südtirol1–0Reggina
Chi tiết
Sân vận động Druso, Bolzano
Khán giả: 5.419[4]
Trọng tài: Antonio Rapuano

---

Cagliari2–1Venezia
Chi tiết
Sân vận động Unipol Domus, Cagliari
Khán giả: 16.504[4]
Trọng tài: Marco Di Bello

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đi[sửa | sửa mã nguồn]

Südtirol1–0Bari
Chi tiết
Sân vận động Druso, Bolzano
Khán giả: 5.520[4]
Trọng tài: Federico Dionisi

---

Cagliari3–2Parma
Chi tiết
Sân vận động Unipol Domus, Cagliari
Khán giả: 16.110[4]
Trọng tài: Andrea Colombo

Lượt về[sửa | sửa mã nguồn]

Bari1–0Südtirol
Chi tiết
Sân vận động San Nicola, Bari
Khán giả: 51.621[4]
Trọng tài: Simone Sozza

---

Parma0–0Cagliari
Chi tiết
Sân vận động Ennio Tardini, Parma
Khán giả: 17.437[4]
Trọng tài: Daniele Orsato

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đi[sửa | sửa mã nguồn]

Cagliari1–1Bari
Chi tiết
Sân vận động Unipol Domus, Cagliari
Khán giả: 16.248[4]
Trọng tài: Maurizio Mariani

Lượt về[sửa | sửa mã nguồn]

Bari0–1Cagliari
Chi tiết
Sân vận động San Nicola, Bari
Khán giả: 58.206[4]
Trọng tài: Marco Guida

Trận xuống hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Đội xếp trên được chơi trên sân nhà trong trận lượt về. Nếu các đội hòa nhau về tổng điểm, đội xếp dưới sẽ xuống hạng ở Serie C, trừ khi các đội kết thúc bằng điểm sau mùa giải chính thức, trong trường hợp đó, đội chiến thắng được quyết định bằng hiệp phụ và loạt sút luân lưu nếu cần thiết.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Cosenza 4–0 Brescia 1–0 3–0

Lượt đi[sửa | sửa mã nguồn]

Cosenza1–0Brescia
Chi tiết
Sân vận động San Vito-Gigi Marulla, Cosenza
Khán giả: 14.201[4]
Trọng tài: Gianluca Aureliano

Lượt về[sửa | sửa mã nguồn]

Brescia0–3 (awd.)Cosenza
Chi tiết
Sân vận động Mario Rigamonti, Brescia
Khán giả: 15.235[4]
Trọng tài: Davide Massa

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Cầu thủ Đội Số bàn thắng[6]
1 Peru Gianluca Lapadula4 Cagliari 25
2 Phần Lan Joel Pohjanpalo Venezia 19
3 Ý Matteo Brunori Palermo 17
Maroc Walid Cheddira Bari
5 Ý Samuele Mulattieri Frosinone 12
6 Ý Mirko Antonucci Cittadella 11
Iceland Albert Guðmundsson Genoa
Argentina Franco Vázquez Parma
9 Ý Massimo Coda Genoa 10
Ý Davide Diaw Modena
Ý Ettore Gliozzi Pisa
Ghi chú

4 Cầu thủ ghi 4 bàn ở trận play-off.

Hat-trick[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Đội Đối thủ Kết quả Ngày
Bờ Biển Ngà Cedric Gondo Ascoli Palermo 3–2 (A) 27/8/2022
Phần Lan Joel Pohjanpalo4 Venezia Modena 5–0 (H) 1/5/2023
Ghi chú
  • 4 Cầu thủ ghi 4 bàn thắng
  • (H) = Home (Sân nhà)
  • (A) = Away (Sân khách)

Kiến thiết hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Cầu thủ Đội Số kiến thiết[6]
1 Ý Luca Tremolada Modena 12
2 România Olimpiu Moruțan Pisa 8
Ý Antonio Palumbo Ternana
4 Phần Lan Joel Pohjanpalo Venezia 7
Argentina Franco Vázquez Parma
6 Ý Daniele Casiraghi Südtirol 6
Ý Massimo Coda Genoa
Ý Michele Collocolo Ascoli
Ý Gabriele Moncini SPAL
Thụy Điển Marcus Rohdén Frosinone
Ý Nicola Valente Palermo

Giữ sạch lưới[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Cầu thủ Đội Số trận sạch lưới[3] Vòng đấu
1 Ý Stefano Turati Frosinone 20 1–2, 4, 6, 8, 10, 12–13, 16–17, 19, 22–24, 27–29, 32–34
2 Tây Ban Nha Josep Martínez Genoa 17 2–3, 6–8, 20, 22, 24, 26–31, 33–35
Ý Giacomo Poluzzi2 Südtirol 5, 7, 10, 17–18, 20–21, 23, 25, 27, 29–30, 34–36
4 Serbia Boris Radunović2 Cagliari 16 4–5, 8, 19–21, 24, 26–27, 30, 32–33, 36, 38
5 Ý Elia Caprile1 Bari 15 5–6, 11, 15–16, 18, 20, 26–29, 31–32, 37
6 Ý Antony Iannarilli Ternana 13 2, 6–8, 11–13, 16–17, 20, 23, 27, 30
7 Ý Stefano Gori Perugia 11 2, 5, 14–16, 19, 22–23, 25, 27, 30
Albania Elhan Kastrati Cittadella 4–5, 9–12, 15, 21, 23, 27, 31
9 Ý Enrico Alfonso SPAL 10 3, 5, 9–10, 12, 16, 18, 20, 26, 34
Ý Simone Colombi Reggina 3–6, 8, 15, 17–19, 32
Ý Riccardo Gagno Modena 7, 12, 19, 21, 23–24, 29, 31–32, 34
Ý Mirko Pigliacelli Palermo 1, 5, 10–12, 15–16, 21, 27, 32
Ghi chú

1cầu thủ giữ sạch lưới 1 trận ở vòng play-off.
2cầu thủ giữ sạch lưới 2 trận ở vòng play-off.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 390 bao gồm play-off và play-out.
  2. ^ 908 bao gồm play-off và play-out.
  3. ^ a b c d e “Serie B - Bảng tóm tắt - Trận đấu”. Soccerway.
  4. ^ a b c d e f g h i j k l m n “Thống kê khán giả Serie B 2022-23”. StadiaPostcards.com.
  5. ^ Sport, Sky (1 tháng 6 năm 2023). “Brescia-Cosenza LIVE”. sport.sky.it (bằng tiếng Ý). Truy cập 1 Tháng sáu năm 2023.
  6. ^ a b “Serie B - Cầu thủ”. Soccerway.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]