Motorola Mobility
Tên cũ | Galvin Manufacturing Corporation |
---|---|
Loại hình | công cộng |
Ngành nghề | viễn thông |
Tình trạng | đã tách ra |
Hậu thân | Di động Motorola Giải pháp Motorola |
Thành lập | 25 tháng 9 năm 1928 |
Trụ sở chính | 1303 đường East Algonquin,[1] Schaumburg, Illinois, Hoa Kỳ |
Khu vực hoạt động | toàn thế giới |
Thành viên chủ chốt | Greg Brown (Chủ tịch & phó tổng giám đốc)[2] Sanjay Jha (CEO and Chairman)[3] |
Sản phẩm | Tablet PCs Điện thoại di động Điện thoại thông minhs Radio hai chiều Hệ thống viễn thông Hệ thống áp truyềncáp truyền hình Mạng không dây Hệ thống RFID Mobile Telephone Infrastructure |
Doanh thu | $22,044 tỉ (2009)[4] |
$-158 tỉ (2009)[4] | |
$-51 tỉ (2009)[4] | |
Tổng tài sản | $25,603 tỉ (2009)[4] |
Tổng vốn chủ sở hữu | $9,775 tỉ (2009)[4] |
Số nhân viên | 60.000 (2010)[5] |
Website | Motorola.com |
Motorola (phiên âm tiếng Anh: /moʊtɵ'roʊlə/) là một công ty viễn thông đa quốc gia có nguồn gốc từ Hoa Kỳ (tên đầy đủ là Motorola, Inc.)[6], có trụ sở tại Schaumburg, Illinois. Ngày 04 tháng 1 năm 2011, công ty Motorola được chia thành hai công ty độc lập: Di động Motorola (Motorola Mobility) and Giải pháp Motorola (Motorola Solutions) sau khi mất 4,3 tỉ đô la trong khoảng thời gian từ 2007 đến 2009.[7] Giải pháp Motorola được coi là sự kế thừa trực tiếp của công ty Motorola, trong khi đó Di động Motorola sau khi được tách ra đã sử dụng giải pháp thương mại hoá sản phẩm công nghệ theo mô hình công ty spin off.[8] Motorola tổn thất 1,2 tỷ $ trong quý 4 năm 2007 và mất vị trí thứ 3. năm 2010, thị phần toàn cầu của Motorola đã giảm xuống đứng ở vị trí thứ 7.
Ngày 15 Tháng 8 năm 2011, Google thông báo rằng họ đã đồng ý mua lại công ty với giá 12.5 tỷ đô nhằm bảo vệ nền tảng Android khỏi các vụ kiện bản quyền từ các đối thủ Apple, Microsoft và các công ty khác.
Google sở hữu hệ thống sản xuất điện thoại quy mô toàn cầu với 20.000 nhân viên cùng lượng bằng sáng chế lên đến 17.000.
Hai năm sau, Google giới thiệu logo mới của công ty là chữ M truyền thống, viền tròn đủ màu sắc.
Năm 2014, công ty Lenovo của Trung Quốc chính thức mua lại Motorola từ tay Google.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Motorola Office Locations Lưu trữ 2009-05-04 tại Wayback Machine, Retrieved 2010-07-26.
- ^ “Greg Brown, President and Co-CEO”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2013.
- ^ Silver, Sara (ngày 5 tháng 8 năm 2008). “Motorola Lures Jha to Head Cellphone Unit”. The Wall Street Journal. Lublin, Joann S. tr. B1.
- ^ a b c d e “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2013.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2013.
- ^ “Fortune 500 2008: Motorola”. CNN. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2010.
- ^ “Motorola Is Split Into Two”. The Wall Street Journal. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2011.
- ^ “Motorola Solutions Inc: NYSE:MSI quotes & news”. Truy cập 27 tháng 9 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Motorola Mobility. |