Hwang Sun-hong

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Hwang.
Hwang Sun-hong
Hwang năm 2016
Thông tin cá nhân
Ngày sinh 14 tháng 7 năm 1968 (55 tuổi)
Nơi sinh Yesan, Chungcheong Nam, Hàn Quốc
Chiều cao 1,83 m
Vị trí Tiền đạo
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
1987–1990 Đại học Konkuk
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1991–1992 Bayer Leverkusen II (16)
1992–1993 Wuppertaler SV 9 (3)
1993–1998 Pohang Steelers 52 (26)
1998–1999 Cerezo Osaka 36 (30)
2000 Suwon Samsung Bluewings 0 (0)
2000Kashiwa Reysol (mượn) 0 (0)
2000–2002 Kashiwa Reysol 34 (12)
2002 Chunnam Dragons 0 (0)
Tổng cộng 131 (71)
Đội tuyển quốc gia
1996 U-23 Hàn Quốc 4 (0)
1988–2002 Hàn Quốc 103 (50)
Các đội đã huấn luyện
2008–2010 Busan IPark
2011–2015 Pohang Steelers
2016–2018 FC Seoul
2019 Yanbian Funde
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia
Hwang Sun-hong
Hangul
황선홍
Hanja
黃善洪
Romaja quốc ngữHwang Seon-hong
McCune–ReischauerHwang Sŏn-hong
Hán-ViệtHoàng Thiện Hồng

Hwang Sun-hong (Hangul: 황선홍, sinh ngày 14 tháng 7 năm 1968) là cựu cầu thủ và huấn luyện viên bóng đá chuyên nghiệp người Hàn Quốc.

Hwang được coi là một trong những tiền đạo hàng đầu của Hàn Quốc thời còn thi đấu. Ông có trận ra mắt lần đầu tiên gặp Nhật Bản vào tháng 12 năm 1988. Hwang sau đó đã cùng với đội tuyển Hàn Quốc liên tiếp tham dự các vòng chung kết World Cup từ năm 1990 cho đến 2002.[1][2]

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Đội tuyển bóng đá Hàn Quốc
NămTrậnBàn
1988 5 2
1989 12 8
1990 17 6
1991 0 0
1992 0 0
1993 6 1
1994 17 16
1995 3 1
1996 10 8
1997 0 0
1998 8 3
1999 5 0
2000 2 0
2001 7 2
2002 11 3
Tổng cộng 103 50

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 이동국, '제2의 황선홍'이 되어줬으면… (bằng tiếng Hàn). media.daum.net. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2007.
  2. ^ 자라 보고 놀란 가슴 소댕 보고 놀란다 (bằng tiếng Hàn). media.daum.net. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2007.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]