Hwang Sun-hong
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Hwang.
![]() | ||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ngày sinh | 14 tháng 7, 1968 | |||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Yesan, Chungcheong Nam, Hàn Quốc | |||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,83 m | |||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo | |||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||||
1987–1990 | Đại học Konkuk | |||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||
1991–1992 | Bayer Leverkusen II | (16) | ||||||||||||||||||||
1992–1993 | Wuppertaler SV | 9 | (3) | |||||||||||||||||||
1993–1998 | Pohang Steelers | 52 | (26) | |||||||||||||||||||
1998–1999 | Cerezo Osaka | 36 | (30) | |||||||||||||||||||
2000 | Suwon Samsung Bluewings | 0 | (0) | |||||||||||||||||||
2000 | → Kashiwa Reysol (mượn) | 0 | (0) | |||||||||||||||||||
2000–2002 | Kashiwa Reysol | 34 | (12) | |||||||||||||||||||
2002 | Chunnam Dragons | 0 | (0) | |||||||||||||||||||
Tổng cộng | 131 | (71) | ||||||||||||||||||||
Đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||||||||||
1996 | U-23 Hàn Quốc | 4 | (0) | |||||||||||||||||||
1988–2002 | Hàn Quốc | 103 | (50) | |||||||||||||||||||
Các đội đã huấn luyện | ||||||||||||||||||||||
2008–2010 | Busan IPark | |||||||||||||||||||||
2011–2015 | Pohang Steelers | |||||||||||||||||||||
2016–2018 | FC Seoul | |||||||||||||||||||||
2019 | Yanbian Funde | |||||||||||||||||||||
Thành tích
| ||||||||||||||||||||||
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia |
Hwang Sun-hong | |
Hangul | 황선홍 |
---|---|
Hanja | 黃善洪 |
Romaja quốc ngữ | Hwang Seon-hong |
McCune–Reischauer | Hwang Sŏn-hong |
Hán-Việt | Hoàng Thiện Hồng |
Hwang Sun-hong hay Hwang Seon-hong (sinh ngày 14 tháng 7 năm 1968) là một cựu cầu thủ và huấn luyện viên bóng đá Hàn Quốc.
Hwang được coi là một trong những tiền đạo số một của Hàn Quốc. Ông có trận ra mắt gặp Nhật Bản vào tháng 12 năm 1988. Ôn cùng đội tuyển Hàn Quốc dự World Cup từ 1990 tới 2002, mặc dù ông phải bỏ lỡ World Cup 1998 do chấn thương.[1][2]
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển bóng đá Hàn Quốc | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
1988 | 5 | 2 |
1989 | 12 | 8 |
1990 | 17 | 6 |
1991 | 0 | 0 |
1992 | 0 | 0 |
1993 | 6 | 1 |
1994 | 17 | 16 |
1995 | 3 | 1 |
1996 | 10 | 8 |
1997 | 0 | 0 |
1998 | 8 | 3 |
1999 | 5 | 0 |
2000 | 2 | 0 |
2001 | 7 | 2 |
2002 | 11 | 3 |
Tổng cộng | 103 | 50 |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ 이동국, '제2의 황선홍'이 되어줬으면… (bằng tiếng Hàn). media.daum.net. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2007.
- ^ 자라 보고 놀란 가슴 소댕 보고 놀란다 (bằng tiếng Hàn). media.daum.net. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2007.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Hwang Sun-hong – Thông tin tại kleague.com
- Hwang Sun-hong tại KFA (tiếng Hàn)
- Hwang Sun-hong – Thành tích thi đấu FIFA
- Hwang Sun-hong tại National-Football-Teams.com
- Hwang Sun-hong tại J.League (tiếng Nhật)
- RSSSF
Thể loại:
- Sinh năm 1968
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Hàn Quốc
- Huấn luyện viên bóng đá Hàn Quốc
- Tiền đạo bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Mùa hè 1996
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Hàn Quốc
- Cầu thủ Cúp Liên đoàn các châu lục 2001
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 1998
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2002
- FIFA Century Club
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Đức
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Nhật Bản
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 1994
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 1990
- Cầu thủ bóng đá Cerezo Osaka