Bước tới nội dung

Sylvain Wiltord

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sylvain Wiltord
Wiltord luyện tập cùng Rennes năm 2008
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Sylvain Wiltord[1]
Ngày sinh 10 tháng 5, 1974 (50 tuổi)
Nơi sinh Neuilly-sur-Marne, Pháp
Chiều cao 1,74 m (5 ft 9 in)[2]
Vị trí Tiền vệ cánh
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Rennes
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1991–1996 Rennes 126 (31)
1996–1997 Deportivo de La Coruña 0 (0)
1996–1997Rennes (mượn) 28 (8)
1997–2000 Bordeaux 99 (46)
2000–2004 Arsenal 104 (32)
2004–2007 Lyon 82 (20)
2007–2009 Rennes 31 (6)
2009 Marseille 13 (1)
2010 Metz 15 (3)
2011–2012 Nantes 28 (8)
Tổng cộng 526 (155)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1999–2006 Pháp 92 (26)
Thành tích huy chương
Men's football
Đại diện cho  Pháp
FIFA World Cup
Á quân Đức 2006 Cầu thủ
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Vô địch Bỉ-Hà Lan 2000
FIFA Confederations Cup
Vô địch Nhật Bản-Hàn Quốc 2001 Cầu thủ
Vô địch Pháp 2003 Cầu thủ
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Sylvain Wiltord (sinh 10 tháng 5 năm 1974) là một cựu cầu thủ bóng đá người Pháp đã chơi như một tiền vệ cánh.

Điểm nổi bật trong sự nghiệp của câu lạc bộ của anh bao gồm thời kỳ bốn mùa của anh tại Arsenal, nơi anh đã giành được hai danh hiệu Premier League và hai Cup FA. Anh cũng giành được chiến thắng Ligue một trong mỗi ba mùa tiếp theo của mình tại Lyon.

Wiltord 92 lần khoác áo đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp và ghi được 26 bàn thắng. Anh chơi tại Thế vận hội năm 1996, hai kỳ World Cup và hai giải vô địch châu Âu. Wiltord là một phần của đội bóng của họ đã giành Euro 2000 và lọt vào chung kết của World Cup 2006.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách các bàn thắng quốc tế của Sylvain Wiltord
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1 31 tháng 3 năm 1999 Stade de France, Saint-Denis, Pháp  Armenia 1–0 2–0 Vòng loại Euro 2000
2 5 tháng 6 năm 1999  Nga 2–1 2–3
3 29 tháng 3 năm 2000 Hampden Park, Glasgow, Scotland  Scotland 1–0 2–0 Giao hữu
4 6 tháng 6 năm 2000 Sân vận động Mohamed V, Casablanca, Maroc  Maroc 5–1 5–1 King Hassan II International Cup Tournament 2000
5 11 tháng 6 năm 2000 Sân vận động Jan Breydel, Brugge, Bỉ  Đan Mạch 3–0 3–0 Euro 2000
6 2 tháng 7 năm 2000 Sân vận động Feijenoord, Rotterdam, Hà Lan  Ý 1–1 2–1
7 4 tháng 10 năm 2000 Stade de France, Saint-Denis, Pháp  Cameroon 1–0 1–1 Giao hữu
8 15 tháng 11 năm 2000 Sân vận động BJK İnönü, Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ  Thổ Nhĩ Kỳ 2–0 4–0
9 24 tháng 3 năm 2001 Stade de France, Saint-Denis, Pháp  Nhật Bản 3–0 5–0
10 25 tháng 4 năm 2001  Bồ Đào Nha 1–0 4–0
11 30 tháng 5 năm 2001 Sân vận động World Cup Daegu, Daegu, Hàn Quốc  Hàn Quốc 5–0 5–0 FIFA Confederations Cup 2001
12 3 tháng 6 năm 2001 Sân vận động Munsu Cup, Ulsan, Hàn Quốc  México 1–0 4–0
13 7 tháng 9 năm 2002 Sân vận động GSP, Nicosia, Cộng hòa Síp  Síp 2–1 2–1 Vòng loại Euro 2004
14 12 tháng 10 năm 2002 Stade de France, Saint-Denis, Hàn Quốc  Slovenia 4–0 5–0
15 16 tháng 10 năm 2002 Sân vận động Ta' Qali, Ta' Qali, Malta  Malta 3–0 4–0
16 29 tháng 3 năm 2003 Sân vận động Félix-Bollaert, Lens, Pháp  Malta 1–0 6–0
17 26 tháng 6 năm 2003 Stade de France, Saint-Denis, Pháp  Thổ Nhĩ Kỳ 3–1 3–2 FIFA Confederations Cup 2003
18 20 tháng 8 năm 2003 Sân vận động Genève, Genève, Thụy Sĩ  Thụy Sĩ 1–0 2–0 Giao hữu
19 6 tháng 9 năm 2003 Stade de France, Saint-Denis, Pháp  Síp 2–0 5–0 Vòng loại Euro 2004
20 3–0
21 28 tháng 5 năm 2004 Sân vận động Mosson, Montpellier, Pháp  Andorra 1–0 4–0 Giao hữu
22 2–0
23 13 tháng 10 năm 2004 Sân vận động GSP, Nicosia, Cộng hòa Síp  Síp 1–0 2–0 Vòng loại World Cup 2006
24 12 tháng 10 năm 2005 Stade de France, Saint-Denis, Pháp  Síp 2–0 4–0
25 1 tháng 3 năm 2006  Slovakia 1–1 1–2 Giao hữu
26 31 tháng 5 năm 2006 Sân vận động Félix-Bollaert, Lens, Pháp  Đan Mạch 2–0 2–0

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “La Firme W”. BFM Verif (bằng tiếng Pháp). NextInteractive. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2020.
    “Sylvain Wiltord”. BFM Business (bằng tiếng Pháp). NextInteractive. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2020.
  2. ^ “Player Profile: Sylvain Wiltord”. Premier League. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2012.[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]