Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Indonesia
![]() | |||||||||||||||||||||||||||||
Biệt danh | Merah Putih (Đỏ và Trắng) Garuda Muda (The Young Garuda) | ||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Indonesia | ||||||||||||||||||||||||||||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||||||||||||||||||||||||||||
Liên đoàn khu vực | AFF (Đông Nam Á) | ||||||||||||||||||||||||||||
Huấn luyện viên trưởng | Roberto Carlos Mario Gomez | ||||||||||||||||||||||||||||
Đội trưởng | Hansamu Yama | ||||||||||||||||||||||||||||
Thi đấu nhiều nhất | Manahati Lestusen (27) | ||||||||||||||||||||||||||||
Ghi bàn nhiều nhất | Ferdinand Sinaga (8) Patrich Wanggai (8) | ||||||||||||||||||||||||||||
Sân nhà | Sân vận động Gelora Bung Karno | ||||||||||||||||||||||||||||
Mã FIFA | IDN | ||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||
Trận quốc tế đầu tiên | |||||||||||||||||||||||||||||
![]() ![]() (Masan, Hàn Quốc; 24 tháng 3 năm 1991) | |||||||||||||||||||||||||||||
Trận thắng đậm nhất | |||||||||||||||||||||||||||||
![]() ![]() (Kuala Lumpur, Malaysia; 11 tháng 9 năm 2001) | |||||||||||||||||||||||||||||
Trận thua đậm nhất | |||||||||||||||||||||||||||||
![]() ![]() (Seoul, Hàn Quốc; 29 tháng 5 năm 1999) | |||||||||||||||||||||||||||||
Đại hội Thể thao châu Á | |||||||||||||||||||||||||||||
Sồ lần tham dự | 3 (Lần đầu vào năm 2006) | ||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả tốt nhất | Vòng 16 đội (2014, 2018) | ||||||||||||||||||||||||||||
Đại hội Thể thao Đông Nam Á | |||||||||||||||||||||||||||||
Sồ lần tham dự | 11 (Lần đầu vào năm 2001) | ||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả tốt nhất | Á quân (2011, 2013, 2019 | ||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
|
Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Indonesia, còn được gọi là Garuda Muda, được coi là đội tuyển trung chuyển cho đội tuyển bóng đá quốc gia Indonesia. Đội tuyển U-23 quốc gia Indonesia là đội tuyển quốc gia cho cấp độ dưới 22 và 23, đại diện cho Indonesia trong các giải thi đấu bóng đá quốc tế tại Thế vận hội, Đại hội Thể thao châu Á và Đại hội Thể thao Đông Nam Á, cũng như bất kỳ các giải đấu bóng đá quốc tế U-23 khác bao gồm giải vô địch bóng đá U-23 châu Á. Đội tuyển được kiểm soát bởi Hiệp hội bóng đá Indonesia.
Trang phục[sửa | sửa mã nguồn]
Các trang phục được sử dụng thường được làm theo các trang phục của đội tuyển quốc gia. Tuy nhiên, đôi khi họ được sử dụng các trang phục với các nhà sản xuất khác nhau. Trong Đại hội Thể thao châu Á 2006, họ được sử dụng các trang phục Puma. Đối với Đại hội Thể thao châu Á 2018, họ sẽ sử dụng các trang phục Li-Ning sau khi Ủy ban Olympic Indonesia đạt được thỏa thuận tài trợ đầy đủ với trang phục. Li-Ning sẽ sản xuất tất cả các quần áo được sử dụng bởi tất cả các vận động viên Indonesia.[1]
Nhà sản xuất trang phục | Năm |
---|---|
![]() |
1991–1995 |
![]() |
1995–1996 |
![]() |
1996–1997 |
![]() |
1997–2000 |
![]() |
2000–2002 |
![]() |
2004–2006 |
![]() |
2006[a] |
![]() |
2007–nay |
![]() |
2018[a] |
Các kỷ lục giải thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Thế vận hội[sửa | sửa mã nguồn]
(Đội tuyển U-23 kể từ năm 1992)
Kỷ lục Thế vận hội | Kỷ lục vòng loại | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chủ nhà / Năm | Kết quả | Vị trí | ST | T | H | B | BT | BB | ST | T | H | B | BT | BB | |
1900 đến 1988 | Xem Đội tuyển bóng đá quốc gia Indonesia | Xem Đội tuyển bóng đá quốc gia Indonesia | |||||||||||||
![]() |
Không vượt qua vòng loại | 6 | 1 | 2 | 3 | 6 | 10 | ||||||||
![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 4 | |||||||||
![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 9 | |||||||||
![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 5 | |||||||||
![]() |
8 | 2 | 1 | 5 | 6 | 11 | |||||||||
![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 4 | |||||||||
![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 4 | |||||||||
![]() |
|||||||||||||||
Tổng số | 0/7 | – | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 28 | 10 | 3 | 15 | 32 | 47 |
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
Kỷ lục Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á | Kỷ lục vòng loại | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chủ nhà / Năm | Kết quả | Vị trí | ST | T | H | B | BT | BB | ST | T | H | B | BT | BB | |
![]() |
Không vượt qua vòng loại | 5 | 3 | 0 | 2 | 7 | 7 | ||||||||
![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 4 | |||||||||
![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 3 | |||||||||
![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 8 | |||||||||
![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 2 | 4 | |||||||||
![]() |
Chưa xác định | . | . | . | . | . | . | ||||||||
Tổng số | 0/5 | – | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 16 | 6 | 1 | 6 | 25 | 26 |
Đại hội Thể thao châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
(Đội tuyển U-23 kể từ năm 2002)
|
|
Đại hội Thể thao Đông Nam Á[sửa | sửa mã nguồn]
(Đội tuyển U-23 kể từ năm 2001)
|
|
Đại hội Thể thao Đoàn kết Hồi giáo[sửa | sửa mã nguồn]
(Đội tuyển U-23 kể từ năm 2013)
|
|
Ban cán bộ huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí | Tên |
---|---|
Huấn luyện viên trưởng | ![]() |
Trợ lý huấn luyện viên | ![]() |
Huấn luyện viên thủ môn Chuyên viên phân tích dữ liệu |
![]() |
Huấn luyện viên thể hình | ![]() |
Thông dịch viên | ![]() |
Bác sĩ đội tuyển | ![]() |
Vật lý trị liệu | ![]() |
Masseur | ![]() ![]() |
Các huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Huấn luyện viên trưởng |
---|---|
1991–1992 | ![]() |
1995–1996 | ![]() |
1996–2000 | ![]() |
2000–2001 | ![]() |
2002–2003 | ![]() |
2004–2005 | ![]() |
2006 | ![]() |
2007 | ![]() |
2007 | ![]() |
2008–2009 | ![]() |
2009 | ![]() |
2010–2011 | ![]() |
2011 | ![]() |
2012–2013 | ![]() |
2013 | ![]() |
2014–2015 | ![]() |
2017–2018 | ![]() |
2018– | ![]() |
Các danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
Huy chương bạc (1): 2013
Khu vực[sửa | sửa mã nguồn]
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Indonesia
- Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Indonesia
- Đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Indonesia
- Đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia Indonesia
- Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Indonesia
- Đội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia Indonesia
Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b Các trang phục cho Đại hội Thể thao châu Á
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Adiyaksa, Muhammad (ngày 28 tháng 5 năm 2018). “Timnas Indonesia U-23 Pakai Apparel Tiongkok di Asian Games 2018”. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Aji Santoso Latih Timnas Asian Games 2014”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2018.
Bản mẫu:Football in Indonesia Bản mẫu:National teams of Indonesia