Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Qatar
![]() | |||
Biệt danh | Annabi (Màu hạt dẻ) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Qatar | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Liên đoàn khu vực | WAFF (Tây Á) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Félix Sánchez Bas | ||
Sân nhà | Sân vận động Quốc tế Khalifa Sân vận động Jassim bin Hamad | ||
Mã FIFA | QAT | ||
| |||
Thế vận hội | |||
Sồ lần tham dự | 2 (Lần đầu vào năm 1984) | ||
Kết quả tốt nhất | Tứ kết: 1992 |
Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Qatar (cũng gọi là U-23 Qatar hoặc Đội tuyển Olympic Qatar) đại diện cho Qatar tại các giải đấu bóng đá quốc tế như Giải vô địch bóng đá U-23 Hội đồng Hợp tác vùng Vịnh và Thế vận hội, cũng như bất kỳ giải đấu bóng đá U-23 quốc tế khác.
Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]
Thế vận hội Mùa hè[sửa | sửa mã nguồn]
Kể từ năm 1992, bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè thay đổi vào giải đấu U-23.
Thế vận hội | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Vị trí | ST | T | H | B | BT | BB |
![]() |
Tứ kết | 8 | 4 | 1 | 1 | 2 | 2 | 5 |
![]() |
Không vượt qua vòng loại | - | - | - | - | - | - | - |
![]() |
Không vượt qua vòng loại | - | - | - | - | - | - | - |
![]() |
Không vượt qua vòng loại | - | - | - | - | - | - | - |
![]() |
Không vượt qua vòng loại | - | - | - | - | - | - | - |
![]() |
Không vượt qua vòng loại | - | - | - | - | - | - | - |
![]() |
Không vượt qua vòng loại | - | - | - | - | - | - | - |
![]() |
Không vượt qua vòng loại | - | - | - | - | - | - | - |
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Vị trí | ST | T | H | B | BT | BB |
![]() |
Không vượt qua vòng loại | - | - | - | - | - | - | - |
![]() |
Bán kết | Hạng 4 | 6 | 4 | 0 | 2 | 13 | 10 |
![]() |
Hạng ba | Hạng 3 | 6 | 5 | 1 | 0 | 10 | 5 |
![]() |
Vòng bảng | 11/16 | 3 | 0 | 3 | 0 | 3 | 3 |
Đại hội Thể thao châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
Kể từ năm 2002, bóng đá tại Đại hội Thể thao châu Á thay đổi vào giải đấu U-23.
Đại hội Thể thao châu Á | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | ST | T | H | B | BT | BB |
![]() |
Vòng bảng | 3 | 1 | 2 | 0 | 13 | 2 |
![]() |
Vô địch | 6 | 5 | 0 | 1 | 13 | 2 |
![]() |
Vòng 16 đội | 4 | 2 | 1 | 1 | 4 | 2 |
![]() |
Rút lui | - | - | - | - | - | - |
Giải vô địch bóng đá U-23 Hội đồng Hợp tác vùng Vịnh[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch bóng đá U-23 Hội đồng Hợp tác vùng Vịnh | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Năm | Vòng | Vị trí | ST | T | H | B | BT | BB |
![]() |
Vòng 1 | Hạng 3 | 4 | 1 | 2 | 1 | 8 | 5 |
![]() |
Bán kết | Hạng 4 | 4 | 0 | 2 | 2 | 2 | 6 |
![]() |
Bán kết | Hạng 4 | 4 | 1 | 0 | 3 | 3 | 9 |
Đội hình hiện tại[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là đội hình cho Đại hội Thể thao châu Á 2018.
Huấn luyện viên: Unai Melgosa
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ | ||
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Mohamed Saeed Ibrahim | 17 tháng 1, 1998 (20 tuổi) | ![]() | ||
21 | TM | Marwan Badreldin | 17 tháng 4, 1999 (19 tuổi) | ![]() | ||
22 | TM | Mohammed Al-Bakri | 28 tháng 3, 1997 (21 tuổi) | ![]() | ||
2 | HV | Tarek Salman | 5 tháng 12, 1997 (20 tuổi) | ![]() | ||
3 | HV | Elias Ahmed | 12 tháng 12, 1997 (20 tuổi) | ![]() | ||
5 | HV | Tameem Al-Muhaza | 21 tháng 7, 1996 (22 tuổi) | ![]() | ||
12 | HV | Jassem Mohammed Omar | 18 tháng 4, 1995 (23 tuổi) | ![]() | ||
18 | HV | Salah Al-Yahri | 25 tháng 8, 1995 (22 tuổi) | ![]() | ||
4 | TV | Omar Al-Amadi | 5 tháng 4, 1995 (23 tuổi) | ![]() | ||
6 | TV | Ahmed Fadhil* | 7 tháng 4, 1993 (25 tuổi) | ![]() | ||
7 | TV | Khalid Muneer | 24 tháng 2, 1998 (20 tuổi) | ![]() | ||
8 | TV | Hatim Kamal | 9 tháng 5, 1997 (21 tuổi) | ![]() | ||
11 | TV | Nasser Ibrahim Al-Nassr | 11 tháng 7, 1995 (23 tuổi) | ![]() | ||
13 | TV | Meshaal Ibrahim | 9 tháng 9, 1998 (19 tuổi) | ![]() | ||
15 | TV | Adel Bader | 17 tháng 1, 1997 (21 tuổi) | ![]() | ||
16 | TV | Hazem Shehata | 2 tháng 2, 1998 (20 tuổi) | ![]() | ||
17 | TV | Abdurahman Mostafa | 5 tháng 4, 1997 (21 tuổi) | ![]() | ||
9 | TĐ | Meshaal Al-Shammeri | 19 tháng 1, 1995 (23 tuổi) | ![]() | ||
10 | TĐ | Saoud Farhan | 11 tháng 2, 1995 (23 tuổi) | ![]() | ||
14 | TĐ | Ahmed Al Saadi | 2 tháng 10, 1995 (22 tuổi) | ![]() |
* Cầu thủ trên 23 tuổi.
Đội hình trước[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Huấn luyện viên trưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Thời kỳ | Huấn luyện viên |
---|---|
1998–1999 | ![]() |
1999–2000 | ![]() |
2003 | ![]() |
2007 | ![]() |
2011–2012 | ![]() |
2012–2013 | ![]() |
2013 | ![]() |
2013–2014 | ![]() |
2014–2017 | ![]() |
2017–nay | ![]() |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Đội tuyển bóng đá quốc gia Qatar
- Đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Qatar
- Đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia Qatar