Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt Nam
| Biệt danh | Những chiến binh sao vàng[1] | ||
|---|---|---|---|
| Hiệp hội | VFF (Việt Nam) | ||
| Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
| Liên đoàn khu vực | AFF (Đông Nam Á) | ||
| Huấn luyện viên trưởng | Kim Sang Sik | ||
| Đội trưởng | Nguyễn Văn Trường | ||
| Sân nhà | Khác nhau | ||
| Mã FIFA | VIE | ||
| |||
| Trận quốc tế đầu tiên | |||
(Kuala Lumpur, Malaysia; 26 tháng 4 năm 1999) | |||
| Trận thắng đậm nhất | |||
(Yangon, Myanmar; 28 tháng 6 năm 2012) | |||
| Trận thua đậm nhất | |||
(Nakhon Ratchasima, Thái Lan; 14 tháng 12 năm 2007) (Hà Nội, Việt Nam; 14 tháng 5 năm 2017) | |||
| Cúp bóng đá U-23 châu Á | |||
| Sồ lần tham dự | 6 (Lần đầu vào năm 2016) | ||
| Kết quả tốt nhất | Á quân (2018) | ||
| Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á | |||
| Sồ lần tham dự | 4 (Lần đầu vào năm 2019) | ||
| Kết quả tốt nhất | Vô địch (2022, 2023, 2025) | ||
Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt Nam là đội tuyển bóng đá dành cho độ tuổi 23 và nhỏ hơn do Liên đoàn bóng đá Việt Nam quản lý từ năm 1999. Mặc dù là đội bóng thuộc cấp độ trẻ, tuy nhiên vì bóng đá nam SEA Games từ năm 2001 quy định độ tuổi tham dự là dưới 23 tuổi nên đội U-23 rất được chú trọng tại Việt Nam, và được quan tâm ngang với Đội tuyển quốc gia.[a]
Một số giải đấu như Á vận hội hay Thế vận hội cho phép giới hạn tối đa 3 cầu thủ quá tuổi. Nếu có thêm 3 cầu thủ quá tuổi thì được gọi là Đội tuyển Olympic.[8] Trong khi đó SEA Games hiện nay quy định độ tuổi là U-22 và được thêm tối đa 2 người quá tuổi.
Tại SEA Games 31, quy định lại được thay đổi khi mỗi đội được thêm 3 cầu thủ quá tuổi, ngoài ra vì giải đấu hoãn từ năm 2021 sang năm 2022 nên độ tuổi tham dự được nâng lên thành U-23.
Lịch sử tổng quan
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới sự dẫn dắt của Quản Trọng Hùng và trợ lý Đoàn Phùng, U-23 Việt Nam dự giải đấu đầu tiên với vòng loại Olympic Sydney 2000. Đội chưa bao giờ vượt qua vòng loại Thế vận hội.
SEA Games 21 là kỳ SEA Games đầu tiên đội dự và bị loại từ vòng bảng; sau đó đăng cai SEA Games 22, cùng với kỳ 23 đều thua Thái Lan chung kết; kỳ 24 và 26 thì đứng thứ tư còn kỳ 25 là lần thứ ba về nhì. Đội dừng bước ở vòng bảng kỳ 27 và đoạt huy chương đồng kỳ 28. Sau kỳ SEA Games 29 đáng thất vọng của U-22 Việt Nam khi dừng bước ngay ở vòng bảng, U-22 Việt Nam đã giành tấm huy chương vàng tại SEA Games 30, lần đầu tiên kể từ năm 1959. Việt Nam cũng đã đăng cai tổ chức SEA Games 31 ở Hà Nội và lần thứ hai liên tiếp giành tấm huy chương vàng.
Hai lần đầu dự Á vận hội môn bóng đá nam, Việt Nam đều dừng bước ở vòng bảng. Kỳ 2010, đội lọt vào vòng 16 đội và để thua Triều Tiên. Tại Á vận hội 2014, Việt Nam đứng đầu bảng và đều thắng cả 2 đối thủ là Iran và Kyrgyzstan, sau đó thầy trò Miura Toshiya để thua UAE ở vòng 1/8. Miura cũng dẫn đội dự vòng chung kết U-23 châu Á 2016 và toàn thua cả 3 trận ở vòng bảng. Cũng ở giải này năm 2018, dưới sự dẫn dắt của HLV Park Hang-seo, Việt Nam lọt vào vòng đấu loại trực tiếp, sau đó liên tiếp loại Iraq và Qatar ở loạt sút luân lưu và cuối cùng thua Uzbekistan ở phút cuối hiệp phụ trận chung kết. Đội trở thành đội bóng Đông Nam Á đầu tiên góp mặt ở một trận chung kết cấp châu lục, và với thành tích này đội được trao Huân chương Lao động hạng Nhất theo Quyết định 125 do chủ tịch nước Trần Đại Quang ký.[9] Đội đứng thứ tư Á vận hội năm đó sau khi thua Hàn Quốc ở trận bán kết 1–3 và thua UAE trên loạt sút luân lưu trận tranh hạng 3. U-23 châu Á năm 2020, đội lần lượt cầm hòa UAE và Jordan với cùng tỉ số 0–0 trước khi thua ngược Triều Tiên 1–2 và bị loại từ vòng bảng.
Trang phục thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]| Giai đoạn | Hãng trang phục |
|---|---|
| 1999–2004 | |
| 2005 | không có |
| 2006–2008 | |
| 2009–2014 | |
| 2014–2024 | |
| 2024– |
| Trang phục sân nhà | |||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|
1999-2001
|
2002-2003
|
2004
|
2005
|
2006-2008
|
2009-2010
|
2010-2012
|
2012-2014
|
2014-2015
|
2014-2016
|
2019
|
2020
|
2021-2022
|
2022-2024
|
2024-
| |
| Áo đấu sân khách | ||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
2002-2003
|
2004
|
2005
|
2006-2008
|
2009-2010
|
2010-2012
|
2012-2014
| ||
2014-2015
|
2016
|
2019
|
2020
|
2021-2022
|
2022-2024
|
2024-
|
||
| Áo đấu thủ môn | ||||||
|---|---|---|---|---|---|---|
2006-2008
|
2006-2008
|
2009-2010
|
2009-2010
|
2010-2012
|
2010-2012
|
2010-2012
|
2010-2012
|
2012-2014
|
2012-2014
|
2012-2014
|
|||
Thành phần ban huấn luyện
[sửa | sửa mã nguồn]| Vị trí | Tên |
|---|---|
| Huấn luyện viên trưởng | |
| Trợ lý huấn luyện viên | |
| Huấn luyện viên thủ môn | |
| Huấn luyện viên thể lực | |
| Trợ lý trang phục | |
| Bác sĩ | |
| Trợ lý phân tích | |
| Trợ lý ngôn ngữ | |
| Trưởng đoàn |
Cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]26 cầu thủ sau đây đã được xướng tên trong đội hình tham dự Panda cup 2025.[10]
Số lần ra sân và bàn thắng tính đến ngày 13 tháng 10 năm 2025 sau trận đấu với U-23 Qatar.
Tên in đậm chỉ những cầu thủ đã ra sân cho đội tuyển quốc gia.
Triệu tập gần đây
[sửa | sửa mã nguồn]| Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
|---|---|---|---|---|---|---|
| TM | Phạm Đình Hải | 29 tháng 3, 2006 | 0 | 0 | v. | |
| TM | Hoa Xuân Tín | 29 tháng 1, 2008 | 0 | 0 | Trại huấn luyện tập trung, tháng 6 năm 2025 | |
| TM | Hồ Tùng Hân | 10 tháng 5, 2003 | 0 | 0 | 2025 CFA Team China | |
| HV | Nguyễn Bảo Long | 23 tháng 8, 2005 | 3 | 0 | v. | |
| HV | Hồ Văn Cường | 15 tháng 1, 2003 | 18 | 3 | Giải vô địch bóng đá U-23 ASEAN 2025 PRE | |
| HV | Nguyễn Hồng Phúc | 31 tháng 5, 2003 | 15 | 1 | Giải vô địch bóng đá U-23 ASEAN 2025 PRE | |
| HV | Nguyễn Mạnh Hưng | 8 tháng 8, 2005 | 9 | 0 | Trại huấn luyện tập trung, tháng 6 năm 2025 | |
| TV | Trần Nam Hải | 5 tháng 2, 2004 | 10 | 0 | v. | |
| TV | Trần Thành Trung | 23 tháng 5, 2005 | 1 | 0 | v. | |
| TV | Nguyễn Thành Đạt | 6 tháng 6, 2004 | 6 | 0 | v. | |
| TV | Lê Đình Long Vũ | 27 tháng 5, 2006 | 4 | 0 | v. | |
| TV | Nguyễn Vadim | 22 tháng 2, 2005 | 2 | 0 | v. | |
| TV | Nguyễn Đức Việt | 1 tháng 1, 2004 | 23 | 0 | Giải vô địch bóng đá U-23 ASEAN 2025 PRE | |
| TV | Nguyễn Quang Vinh | 27 tháng 1, 2005 | 1 | 0 | Giải vô địch bóng đá U-23 ASEAN 2025 PRE | |
| TV | Nguyễn An Khánh | 15 tháng 3, 2005 | 0 | 0 | 2025 CFA Team China | |
| TĐ | Nguyễn Lê Phát | 12 tháng 1, 2007 | 3 | 0 | v. | |
| TĐ | Đinh Xuân Tiến | 10 tháng 1, 2003 | 16 | 4 | v. | |
| TĐ | Bùi Alex | 15 tháng 11, 2005 | 0 | 0 | Giải vô địch bóng đá U-23 ASEAN 2025 PRE | |
| TĐ | Nguyễn Đăng Dương | 7 tháng 9, 2005 | 3 | 0 | Giải vô địch bóng đá U-23 ASEAN 2025 PRE | |
| TĐ | Nguyễn Hà Anh Tuấn | 31 tháng 1, 2004 | 0 | 0 | 2025 CFA Team China | |
| ||||||
Lịch thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Thắng Hoà Thua Bị huỷ
2025
[sửa | sửa mã nguồn]| 13 tháng 3 Giao hữu | Việt Nam |
1–1 | Hà Nội, Việt Nam | |
|---|---|---|---|---|
| 16:00 UTC+7 | Sân vận động: Trung tâm đào tạo bóng đá trẻ Việt Nam |
| 16 tháng 3 Giao hữu | Việt Nam |
1–1 | Hà Nội, Việt Nam | |
|---|---|---|---|---|
| 16:00 UTC+7 | Sân vận động: Trung tâm đào tạo bóng đá trẻ Việt Nam |
| 20 tháng 3 2025 CFA Team China Cup | Hàn Quốc |
1–1 | Diêm Thành, Trung Quốc | |
|---|---|---|---|---|
| 15:30 UTC+8 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Trung tâm thể thao Diêm Thành |
| 23 tháng 3 2025 CFA Team China Cup | Việt Nam |
0–0 | Diêm Thành, Trung Quốc | |
|---|---|---|---|---|
| 19:35 UTC+8 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Trung tâm thể thao Diêm Thành |
| 25 tháng 3 2025 CFA Team China Cup | Trung Quốc |
1–1 | Diêm Thành, Trung Quốc | |
|---|---|---|---|---|
| 19:35 UTC+8 | Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Trung tâm thể thao Diêm Thành |
| 4 tháng 6 Giao hữu không chính thức | Vietnam (Quốc gia) |
2–1 | Hà Nội, Việt Nam | |
|---|---|---|---|---|
| 16:00 UTC+7 | Lê Văn Thuận |
Sân vận động: Trung tâm đào tạo bóng đá trẻ Việt Nam |
| 2 tháng 7 Giao hữu | Việt Nam |
5–0 | Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | |
|---|---|---|---|---|
| 17:00 UTC+7 | Nguyễn Phi Hoàng Nguyễn Văn Trường Nguyễn Quốc Việt Lê Văn Thuận Viktor Le |
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Bà Rịa Lượng khán giả: 0 |
| 4 tháng 7 Giao hữu | Việt Nam |
2–1 | Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam | |
|---|---|---|---|---|
| --:-- UTC+7 | Khuất Văn Khang Nguyễn Quốc Việt |
Chi tiết | ? |
Sân vận động: Sân vận động Bà Rịa |
| 19 tháng 7 Vòng bảng Giải vô địch bóng đá U-23 ASEAN 2025 | Lào |
0–3 | Bekasi, Indonesia | |
|---|---|---|---|---|
| 17:00 UTC+7 | Khuất Văn Khang Nguyễn Hiểu Minh |
Sân vận động: Sân vận động Patriot Candrabhaga Trọng tài: Muhammad Usaid Jamal (Malaysia) |
| 22 tháng 7 Vòng bảng Giải vô địch bóng đá U-23 ASEAN 2025 | Việt Nam |
2–1 | Jakarta, Indonesia | |
|---|---|---|---|---|
| 20:00 UTC+7 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Gelora Bung Karno Trọng tài: Muhammad Zulfiqar (Singapore) |
| 25 tháng 7 Bán kết Giải vô địch bóng đá U-23 ASEAN 2025 | Việt Nam |
2–1 | Jakarta, Indonesia | |
|---|---|---|---|---|
| 16:00 UTC+7 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: Sân vận động Gelora Bung Karno Trọng tài: Muhammad Usaid Jamal (Malaysia) |
| 29 tháng 7 Chung kết Giải vô địch bóng đá U-23 ASEAN 2025 | Việt Nam |
1–0 | Jakarta, Indonesia | |
|---|---|---|---|---|
| 20:00 UTC+7 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Gelora Bung Karno Lượng khán giả: 35,500 Trọng tài: Koji Takasaki (Nhật Bản) |
| 3 September Vòng loại Cúp bóng đá U-23 châu Á 2026 | Việt Nam |
2–0 | Phú Thọ, Việt Nam | |
|---|---|---|---|---|
| 19:00 UTC+7 |
|
Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Việt Trì |
| 6 September Vòng loại Cúp bóng đá U-23 châu Á 2026 | Singapore |
0–1 | Phú Thọ, Việt Nam | |
|---|---|---|---|---|
| 19:00 UTC+7 |
|
Sân vận động: Sân vận động Việt Trì |
| 9 September Vòng loại Cúp bóng đá U-23 châu Á 2026 | Việt Nam |
1–0 | Phú Thọ, Việt Nam | |
|---|---|---|---|---|
| 19:00 UTC+7 | Chi tiết | Sân vận động: Sân vận động Việt Trì Trọng tài: Thoriq Alkatiri (Indonesia) |
| 9 tháng 10 Giao hữu | Việt Nam |
0–1 | Abu Dhabi, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | |
|---|---|---|---|---|
| 19:00 UTC+4 | Chi tiết |
|
Sân vận động: 321Sports |
| 13 tháng 10 Giao hữu | Qatar |
3–2 | Abu Dhabi, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | |
|---|---|---|---|---|
| 19:00 UTC+4 |
|
Chi tiết |
|
Sân vận động: 321Sports |
| 12 tháng 11 2025 Panda Cup | Trung Quốc |
v | Thành Đô, Trung Quốc | |
|---|---|---|---|---|
| 19:35 UTC+8 | Sân vận động: Trung tâm thể thao Song Lưu |
| 15 tháng 11 2025 Panda Cup | Uzbekistan |
v | Thành Đô, Trung Quốc | |
|---|---|---|---|---|
| 15:30 UTC+8 | Sân vận động: Trung tâm thể thao Song Lưu |
| 18 tháng 11 2025 Panda Cup | Việt Nam |
v | Thành Đô, Trung Quốc | |
|---|---|---|---|---|
| 15:30 UTC+8 | Sân vận động: Trung tâm thể thao Song Lưu |
| 5 tháng 12 SEA Games 2025 | Lào |
v | Songkhla, Thái Lan | |
|---|---|---|---|---|
| 16:00 UTC+7 | Sân vận động: Sân vận động Tinsulanon |
| 11 tháng 12 SEA Games 2025 | Việt Nam |
v | Songkhla, Thái Lan | |
|---|---|---|---|---|
| 19:30 UTC+7 | Sân vận động: Sân vận động Tinsulanon |
2026
[sửa | sửa mã nguồn]| 7 tháng 1 Cúp bóng đá U-23 châu Á 2026 | Việt Nam |
v | Jeddah, Ả Rập Xê Út | |
|---|---|---|---|---|
| 14:30 UTC+3 | Sân vận động: Thành phố Thể thao Nhà vua Abdullah (sân phụ) |
| 10 tháng 1 Cúp bóng đá U-23 châu Á 2026 | Kyrgyzstan |
v | Jeddah, Ả Rập Xê Út | |
|---|---|---|---|---|
| 17:00 UTC+3 | Sân vận động: Thành phố Thể thao Nhà vua Abdullah (sân phụ) |
| 13 tháng 1 Cúp bóng đá U-23 châu Á 2026 | Ả Rập Xê Út |
v | Jeddah, Ả Rập Xê Út | |
|---|---|---|---|---|
| 19:30 UTC+3 | Sân vận động: Sân vận động Thành phố Thể thao Hoàng tử Abdullah Al-Faisal |
Thành tích tại các giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Thế vận hội Mùa hè
[sửa | sửa mã nguồn]| Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè | Vòng loại | |||||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Năm | Kết quả | Vt | St | T | *H | B | Bt | Bb | St | T | *H | B | Bt | Bb | ||
| Không vượt qua vòng loại | 6 | 0 | 2 | 4 | 3 | 12 | ||||||||||
| 2 | 0 | 1 | 1 | 2 | 4 | |||||||||||
| 13 | 5 | 2 | 6 | 13 | 17 | |||||||||||
| 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 6 | |||||||||||
| Thông qua kết quả vòng loại và Vòng chung kết Giải U-23 châu Á | ||||||||||||||||
| Chưa xác định | Chưa xác định | |||||||||||||||
| Tổng số | 0/7 | – | – | – | – | – | – | – | 23 | 5 | 5 | 13 | 16 | 39 | ||
Cúp bóng đá U-23 châu Á
[sửa | sửa mã nguồn]| Cúp bóng đá U-23 châu Á | Vòng loại | ||||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Năm | Kết quả | Vt | St | T | *H | B | Bt | Bb | St | T | *H | B | Bt | Bb | |
| Không vượt qua vòng loại | 5 | 1 | 0 | 4 | 11 | 10 | |||||||||
| Vòng bảng | 15/16 | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 8 | 3 | 2 | 0 | 1 | 9 | 3 | ||
| Á quân | 2/16 | 6 | 1 | 3 | 2 | 8 | 9 | 3 | 2 | 0 | 1 | 13 | 3 | ||
| Vòng bảng | 13/16 | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | 3 | 3 | 0 | 0 | 11 | 0 | ||
| Tứ kết | 7/16 | 4 | 1 | 2 | 1 | 5 | 5 | 2 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | ||
| 6/16 | 4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 5 | 3 | 2 | 1 | 0 | 9 | 2 | |||
| Vượt qua vòng loại | 3 | 3 | 0 | 0 | 4 | 0 | |||||||||
| Tổng số | Á quân | 2/16 | 20 | 4 | 7 | 9 | 22 | 29 | 21 | 15 | 1 | 6 | 59 | 18 | |
| Kết quả chi tiết | ||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Năm | Vòng | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Địa điểm | |||
| Vòng bảng | 1--3 | Thua | ||||||
| 0–2 | Thua | |||||||
| 2–3 | Thua | |||||||
| Vòng bảng | 1–2 | Thua | ||||||
| 1–0 | Thắng
| |||||||
| 0–0 | Hoà | |||||||
| Tứ kết | 3–3 (s.h.p.) 5–3 (p) |
Hoà | ||||||
| Bán kết | 2–2 (s.h.p.) 4–3 (p) |
Hoà | ||||||
| Chung kết | 1–2 | Thua | ||||||
| Vòng bảng | 0–0 | Hoà | ||||||
| 0–0 | Hoà | |||||||
| 1–2 | Thua | |||||||
| Vòng bảng | 2–2 | Hoà | ||||||
| 1–1 | Hoà | |||||||
| 2–0 | Thắng | |||||||
| Tứ kết | 0–2 | Thua | ||||||
| Vòng bảng | 3–1 | Thắng | ||||||
| 2–0 | Thắng | |||||||
| 0–3 | Thua | |||||||
| Tứ kết | 0–1 | Thua | ||||||
| Vòng bảng | _--_ | CXĐ | ||||||
| _–_ | CXĐ | |||||||
| _–_ | CXĐ | |||||||
Á vận hội
[sửa | sửa mã nguồn]| Á vận hội | ||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Năm | Kết quả | Vt | St | T | H | B | Bt | Bb |
| Vòng bảng | 19/24 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 5 | |
| 15/28 | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 5 | ||
| Vòng 1/8 | 14/24 | 4 | 1 | 0 | 3 | 5 | 10 | |
| 12/29 | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 4 | ||
| Hạng tư | 4/25 | 7 | 5 | 1 | 1 | 10 | 4 | |
| Vòng bảng | 17/21 | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 9 | |
| Chưa xác định | ||||||||
| Tổng số | Hạng tư | 4/25 | 20 | 9 | 1 | 10 | 26 | 27 |
| Kết quả chi tiết | ||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Năm | Vòng | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Địa điểm | |||
| Vòng bảng | Việt Nam |
0–0 | Hòa | |||||
| Vòng bảng | Việt Nam |
0–2 | Thua | |||||
| Vòng bảng | Việt Nam |
0–2 | Thua | |||||
| Vòng bảng | Việt Nam |
1–2 | Thua | |||||
| Vòng bảng | Việt Nam |
0–2 | Thua | |||||
| Vòng bảng | Việt Nam |
5–1 | Thắng | |||||
| Vòng bảng | Việt Nam |
3–1 | Thắng | |||||
| Vòng bảng | Việt Nam |
2–6 | Thua | |||||
| Vòng bảng | Việt Nam |
0–1 | Thua | |||||
| Vòng 1/8 | Việt Nam |
0–2 | Thua | |||||
| Vòng bảng | Việt Nam |
4–1 | Thắng | |||||
| Vòng bảng | Việt Nam |
1–0 | Thắng | |||||
| Vòng 1/8 | Việt Nam |
1–3 | Thua | |||||
| Vòng bảng | Việt Nam |
3–0 | Thắng | |||||
| Vòng bảng | Nepal |
0–2 | Thắng | |||||
| Vòng bảng | Nhật Bản |
0–1 | Thắng | |||||
| Vòng 1/8 | Việt Nam |
1–0 | Thắng | |||||
| Tứ kết | Syria |
0–1 (s.h.p.) | Thắng | |||||
| Bán kết | Việt Nam |
1–3 | Thua | |||||
| Hạng ba | Việt Nam |
1–1 (s.h.p.) (3–4 p) | Thua | |||||
| Vòng bảng | Việt Nam |
4–2 | Thắng | |||||
| Vòng bảng | Iran |
4–0 | Thua | |||||
| Vòng bảng | Ả Rập Xê Út |
3–1 | Thua | |||||
Đại hội Thể thao Đông Nam Á
[sửa | sửa mã nguồn]- Đội tuyển quốc gia chỉ được tham dự đến năm 1999. Từ năm 2001, tất cả các đội tuyển U-23 (+) và U-22 (+) quốc gia được phép tham dự SEA Games.
| Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á | ||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Năm | Kết quả | Vt | St | T | H | B | Bt | Bt |
| Vòng bảng | 6/9 | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 4 | |
| Bạc |
2/8 | 5 | 3 | 1 | 1 | 8 | 6 | |
| 2/9 | 6 | 4 | 0 | 2 | 13 | 8 | ||
| Hạng tư | 4/8 | 5 | 2 | 1 | 2 | 7 | 10 | |
| Bạc |
2/9 | 6 | 4 | 1 | 1 | 18 | 5 | |
| Hạng tư | 4/11 | 7 | 4 | 1 | 2 | 17 | 8 | |
| Vòng bảng | 6/10 | 4 | 2 | 0 | 2 | 13 | 3 | |
| Đồng |
3/11 | 7 | 5 | 0 | 2 | 23 | 6 | |
| Vòng bảng | 5/11 | 5 | 3 | 1 | 1 | 12 | 4 | |
| Vàng |
1/11 | 7 | 6 | 1 | 0 | 24 | 4 | |
| 1/10 | 6 | 5 | 1 | 0 | 8 | 0 | ||
| Đồng |
3/10 | 6 | 4 | 1 | 1 | 13 | 7 | |
| Chưa xác định | ||||||||
| Tổng số | 2 huy chương vàng | 1/11 | 61 | 38 | 7 | 16 | 149 | 71 |
- Ghi chú
- *: Biểu thị các trận hòa chỉ ra các trận đấu vòng đấu loại trực tiếp được quyết định trên loạt sút luân lưu.
Giải vô địch bóng đá U-23 ASEAN
[sửa | sửa mã nguồn]| Giải vô địch bóng đá U-23 ASEAN | ||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Năm | Kết quả | VT | ST | T | *H | B | BT | BB |
| Không tham dự | ||||||||
| Bị hủy bỏ | ||||||||
| Hạng ba | 3/8 | 5 | 3 | 1 | 1 | 7 | 2 | |
| Vô địch | 1/9 | 4 | 3 | 1 | 0 | 9 | 0 | |
| 1/10 | 4 | 3 | 1 | 0 | 9 | 2 | ||
| 1/10 | 4 | 4 | 0 | 0 | 8 | 2 | ||
| Tổng số | Vô địch | 1/10 | 17 | 13 | 3 | 1 | 33 | 6 |
- Ghi chú
- *: Biểu thị các trận hòa chỉ ra các trận đấu vòng đấu loại trực tiếp được quyết định trên loạt sút luân lưu.
| Kết quả chi tiết | ||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Năm | Vòng | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Địa điểm | |||
| Vòng bảng | 2–1 | Thắng | ||||||
| 4–0 | Thắng | |||||||
| 0–0 | Hoà | |||||||
| Bán kết | 0–1 | Thua | ||||||
| Tranh hạng ba | 1–0 | Thắng | ||||||
| Vòng bảng | 7–0 | Thắng | ||||||
| 1–0 | Thắng | |||||||
| Bán kết | 0–0 (s.h.p.) 5–3 (p) |
Hoà | ||||||
| Chung kết | 1–0 | Thắng | ||||||
| Vòng bảng | 4–1 | Thắng | ||||||
| 1–0 | Thắng | |||||||
| Bán kết | 4–1 | Thắng | ||||||
| Chung kết | 0–0 (s.h.p.) 6–5 (p) |
Hoà | ||||||
| Vòng bảng | 3–0 | Thắng | ||||||
| 2–1 | Thắng | |||||||
| Bán kết | 2–1 | Thắng | ||||||
| Chung kết | 1-0 | Thắng | ||||||
Thống kê huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 4 tháng 9 năm 2024
| Ảnh | Huấn luyện viên | Ngày bắt đầu | Ngày kết thúc | Tr | T | H | B | BT | BB | %Thắng | Danh hiệu |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 3 tháng 5 năm 2024 | Hiện tại | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | |||
| 30 tháng 8 năm 2024 | 10 tháng 9 năm 2024 | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 5 | 33,33 | |||
| tháng 7 năm 2023 | 24 tháng 9 năm 2023 | 6 | 4 | 2 | 0 | 14 | 6 | 66,67 | |||
| 1 tháng 3 năm 2023 | 26 tháng 3 năm 2024 | 12 | 6 | 3 | 3 | 22 | 16 | 50,00 | |||
| 23 tháng 5 năm 2022 | 12 tháng 12 năm 2022 | 5 | 1 | 2 | 2 | 5 | 8 | 20,00 | |||
| 1 tháng 3 năm 2022 | 30 tháng 3 năm 2022 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 2 | 0,00 | |||
| tháng 12 năm 2021 | 26 tháng 2 năm 2022 | 4 | 4 | 0 | 0 | 9 | 0 | 100,00 | |||
| tháng 5 năm 2019 | tháng 6 năm 2019 | 1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 | 100,00 | |||
| 17 tháng 1 năm 2019 | 26 tháng 2 năm 2019 | 5 | 3 | 1 | 1 | 7 | 2 | 60,00 | |||
| 11 tháng 10 năm 2017 | 22 tháng 5 năm 2022 | 51 | 33 | 10 | 8 | 94 | 33 | 64,71 | Hạng tư Đại hội Thể thao châu Á 2018 | ||
| 1 tháng 11 năm 2016 | 15 tháng 11 năm 2016 | 3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 4 | 0,00 | |||
| 3 tháng 3 năm 2016 | 27 tháng 8 năm 2017 | 10 | 6 | 1 | 3 | 28 | 12 | 60,00 | |||
| 8 tháng 5 năm 2014 | 28 tháng 1 năm 2016 | 24 | 11 | 2 | 11 | 49 | 33 | 45,83 | |||
| 25 tháng 10 năm 2013 | 7 tháng 11 năm 2013 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 3 | 0,00 | |||
| 27 tháng 10 năm 2012 | 4 tháng 4 năm 2014 | 19 | 11 | 3 | 5 | 40 | 22 | 57,89 | |||
| 19 tháng 5 năm 2012 | tháng 7 năm 2012 | 7 | 3 | 0 | 4 | 18 | 11 | 42,86 | |||
| 1 tháng 6 năm 2011 | 28 tháng 12 năm 2011 | 13 | 6 | 4 | 3 | 28 | 14 | 46,15 | Hạng tư Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2011 | ||
| 11 tháng 9 năm 2010 | 30 tháng 6 năm 2011 | 12 | 6 | 1 | 5 | 18 | 18 | 50,00 | |||
| 18 tháng 2 năm 2009 | 1 tháng 3 năm 2011 | 9 | 6 | 2 | 1 | 22 | 6 | 66,67 | |||
| 13 tháng 12 năm 2007 | 31 tháng 10 năm 2008 | 6 | 4 | 1 | 1 | 9 | 8 | 66,67 | Hạng tư Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2007 | ||
| tháng 4 năm 2005 | 12 tháng 12 năm 2007 | 29 | 14 | 3 | 12 | 42 | 36 | 48,28 | Hạng tư Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2007 | ||
| 1 tháng 6 năm 2003 | tháng 12 năm 2003 | 5 | 3 | 1 | 1 | 8 | 6 | 60,00 | |||
| 22 tháng 8 năm 2002 | 31 tháng 12 năm 2002 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 5 | 0,00 | |||
| 22 tháng 3 năm 2002 | 21 tháng 8 năm 2002 | 2 | 0 | 0 | 2 | 2 | 5 | 0,00 | |||
| tháng 12 năm 2000 | 25 tháng 9 năm 2001 | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 4 | 33,33 | |||
| 1999 | 1999 | 6 | 0 | 2 | 4 | 3 | 12 | 0,00 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Châu lục
- AFC Cúp bóng đá U-23 châu Á
Á quân (1): 2018
- AFC Đại hội Thể thao châu Á - Asian games
- Hạng tư (1): 2018
Khu vực
Giao hữu
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Đội tuyển bóng đá U-22 quốc gia Việt Nam
- Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Việt Nam
- Đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Việt Nam
- Đội tuyển bóng đá U-16 quốc gia Việt Nam
- Đội tuyển bóng đá U-14 quốc gia Việt Nam
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Khương Xuân (ngày 15 tháng 1 năm 2020). "Thủ tướng chúc các 'chiến binh sao vàng' chiến thắng U23 Triều Tiên". tuoitre.vn.
- ^ "Bóng đá Việt Nam: "Một mình một kiểu" & sự "hy sinh" khó hiểu". Dân trí. ngày 28 tháng 3 năm 2022.
- ^ "V-League nghỉ 4 tháng để 'phục vụ' các đội tuyển: Vô lý!". Tuổi trẻ Online. ngày 22 tháng 3 năm 2022.
- ^ "V-League đá vài trận rồi gián đoạn 4 tháng". Thanh niên. ngày 21 tháng 1 năm 2022.
- ^ "CLB gặp khó khi V-League nghỉ liền 4 tháng". Thể thao & Văn hóa. ngày 24 tháng 1 năm 2022.
- ^ "HLV Petrovic: 'Không giải nào trên thế giới dừng 4 tháng như V.League'". Zing News. ngày 26 tháng 3 năm 2022.
- ^ "Nhường sân cho U23 Việt Nam, V-League lại ngắt quãng". thethaovanhoa.vn/. ngày 30 tháng 3 năm 2024.
- ^ Trí Công (ngày 17 tháng 7 năm 2018). "Vì sao gọi Olympic Việt Nam mà không phải là U23 Việt Nam?". Bóng đá +. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2025.
- ^ "Chủ tịch nước tặng Huân chương Lao động hạng Nhất cho đội U23 VN".
- ^ "Bùi Vĩ Hào trở lại khoác áo Đội tuyển U22 Việt Nam chuẩn bị cho SEA Games 33". vff.org.vn. Vietnam Football Federation. ngày 6 tháng 11 năm 2025. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2025.
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Như trong năm 2022, VFF và VPF sẵn sàng dừng V.League 1 trong một thời gian rất dài là 4 tháng (từ tháng 3 đến tháng 7) chỉ để "nhường chỗ" cho các đội tuyển trẻ Việt Nam là Đội tuyển U-22 thi đấu tại SEA Games 31 và Đội tuyển U-23 thi đấu tại AFC U-23 Asian Cup, mặc dù khoảng thời gian này không có trong FIFA Days và Đội tuyển quốc gia cũng không có lịch hoạt động.[2][3][4][5][6] Năm 2024, mặc dù vừa trải FIFA Days trong tháng 3, V.League 1 sau khi diễn ra 2 vòng đấu lại tiếp tục bị VFF dừng 1 tháng chỉ để đội tuyển U-23 tham gia Cúp bóng đá U-23 châu Á.[7]