Bước tới nội dung

Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt Nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
U-23 Việt Nam
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhNhững chiến binh sao vàng[1]
Hiệp hộiVFF (Việt Nam)
Liên đoàn châu lụcAFC (châu Á)
Liên đoàn khu vựcAFF (Đông Nam Á)
Huấn luyện viên trưởngKim Sang Sik
Đội trưởngNguyễn Văn Trường
Sân nhàKhác nhau
Mã FIFAVIE
Áo màu chính
Áo màu phụ
Trận quốc tế đầu tiên
 Việt Nam 1–1 Indonesia 
(Kuala Lumpur, Malaysia; 26 tháng 4 năm 1999)
Trận thắng đậm nhất
 Philippines 0–9 Việt Nam 
(Yangon, Myanmar; 28 tháng 6 năm 2012)
Trận thua đậm nhất
 Singapore 5–0 Việt Nam 
(Nakhon Ratchasima, Thái Lan; 14 tháng 12 năm 2007)
 Việt Nam 0–5 Argentina U-20 
(Hà Nội, Việt Nam; 14 tháng 5 năm 2017)
Cúp bóng đá U-23 châu Á
Sồ lần tham dự6 (Lần đầu vào năm 2016)
Kết quả tốt nhấtÁ quân (2018)
Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á
Sồ lần tham dự4 (Lần đầu vào năm 2019)
Kết quả tốt nhấtVô địch (2022, 2023, 2025)

Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Việt Namđội tuyển bóng đá dành cho độ tuổi 23 và nhỏ hơn do Liên đoàn bóng đá Việt Nam quản lý từ năm 1999. Mặc dù là đội bóng thuộc cấp độ trẻ, tuy nhiên vì bóng đá nam SEA Games từ năm 2001 quy định độ tuổi tham dự là dưới 23 tuổi nên đội U-23 rất được chú trọng tại Việt Nam, và được quan tâm ngang với Đội tuyển quốc gia.[a]

Một số giải đấu như Á vận hội hay Thế vận hội cho phép giới hạn tối đa 3 cầu thủ quá tuổi. Nếu có thêm 3 cầu thủ quá tuổi thì được gọi là Đội tuyển Olympic.[8] Trong khi đó SEA Games hiện nay quy định độ tuổi là U-22 và được thêm tối đa 2 người quá tuổi.

Tại SEA Games 31, quy định lại được thay đổi khi mỗi đội được thêm 3 cầu thủ quá tuổi, ngoài ra vì giải đấu hoãn từ năm 2021 sang năm 2022 nên độ tuổi tham dự được nâng lên thành U-23.

Lịch sử tổng quan

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới sự dẫn dắt của Quản Trọng Hùng và trợ lý Đoàn Phùng, U-23 Việt Nam dự giải đấu đầu tiên với vòng loại Olympic Sydney 2000. Đội chưa bao giờ vượt qua vòng loại Thế vận hội.

SEA Games 21 là kỳ SEA Games đầu tiên đội dự và bị loại từ vòng bảng; sau đó đăng cai SEA Games 22, cùng với kỳ 23 đều thua Thái Lan chung kết; kỳ 2426 thì đứng thứ tư còn kỳ 25 là lần thứ ba về nhì. Đội dừng bước ở vòng bảng kỳ 27 và đoạt huy chương đồng kỳ 28. Sau kỳ SEA Games 29 đáng thất vọng của U-22 Việt Nam khi dừng bước ngay ở vòng bảng, U-22 Việt Nam đã giành tấm huy chương vàng tại SEA Games 30, lần đầu tiên kể từ năm 1959. Việt Nam cũng đã đăng cai tổ chức SEA Games 31Hà Nội và lần thứ hai liên tiếp giành tấm huy chương vàng.

Hai lần đầu dự Á vận hội môn bóng đá nam, Việt Nam đều dừng bước ở vòng bảng. Kỳ 2010, đội lọt vào vòng 16 đội và để thua Triều Tiên. Tại Á vận hội 2014, Việt Nam đứng đầu bảng và đều thắng cả 2 đối thủ là IranKyrgyzstan, sau đó thầy trò Miura Toshiya để thua UAE ở vòng 1/8. Miura cũng dẫn đội dự vòng chung kết U-23 châu Á 2016 và toàn thua cả 3 trận ở vòng bảng. Cũng ở giải này năm 2018, dưới sự dẫn dắt của HLV Park Hang-seo, Việt Nam lọt vào vòng đấu loại trực tiếp, sau đó liên tiếp loại IraqQatarloạt sút luân lưu và cuối cùng thua Uzbekistan ở phút cuối hiệp phụ trận chung kết. Đội trở thành đội bóng Đông Nam Á đầu tiên góp mặt ở một trận chung kết cấp châu lục, và với thành tích này đội được trao Huân chương Lao động hạng Nhất theo Quyết định 125 do chủ tịch nước Trần Đại Quang ký.[9] Đội đứng thứ tư Á vận hội năm đó sau khi thua Hàn Quốc ở trận bán kết 1–3 và thua UAE trên loạt sút luân lưu trận tranh hạng 3. U-23 châu Á năm 2020, đội lần lượt cầm hòa UAE và Jordan với cùng tỉ số 0–0 trước khi thua ngược Triều Tiên 1–2 và bị loại từ vòng bảng.

Trang phục thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Trang phục thi đấu
Giai đoạn Hãng trang phục
1999–2004 Đức Adidas
2005 không có
2006–2008 Trung Quốc Li Ning
2009–2014 Hoa Kỳ Nike
2014–2024 Thái Lan Grand Sport
2024– Nhật Bản Jogabola
Trang phục sân nhà
1999-2001
2002-2003
2004
2005
2006-2008
2009-2010
2010-2012
2012-2014
2014-2015
2014-2016
2019
2020
2021-2022
2022-2024
2024-
Áo đấu sân khách
2002-2003
2004
2005
2006-2008
2009-2010
2010-2012
2012-2014
2014-2015
2016
2019
2020
2021-2022
2022-2024
2024-
Áo đấu thủ môn
2006-2008
2006-2008
2009-2010
2009-2010
2010-2012
2010-2012
2010-2012
2010-2012
2012-2014
2012-2014
2012-2014

Thành phần ban huấn luyện

[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí Tên
Huấn luyện viên trưởng Hàn Quốc Kim Sang-sik
Trợ lý huấn luyện viên Lee Jung-soo
Hàn Quốc Nam Gung-do
Việt Nam Đinh Hồng Vinh
Việt Nam Trịnh Duy Quang
Huấn luyện viên thủ môn Việt Nam Trần Minh Quang
Huấn luyện viên thể lực Hàn Quốc Yoon Dong-hun
Việt Nam Nguyễn Tăng Tuấn
Trợ lý trang phục Đinh Kim Tuấn
Bác sĩ Việt Nam Lê Xuân An
Việt Nam Trần Anh Tuấn
Việt Nam Vũ Anh Dũng
Trợ lý phân tích Nguyễn Anh Dũng
Trợ lý ngôn ngữ Việt Nam Đỗ Anh Văn
Trưởng đoàn Nguyễn Quốc Hội

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

26 cầu thủ sau đây đã được xướng tên trong đội hình tham dự Panda cup 2025.[10]

Số lần ra sân và bàn thắng tính đến ngày 13 tháng 10 năm 2025 sau trận đấu với U-23 Qatar.
Tên in đậm chỉ những cầu thủ đã ra sân cho đội tuyển quốc gia.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1TM Cao Văn Bình 8 tháng 1, 2005 (20 tuổi) 9 0 Việt Nam Sông Lam Nghệ An
1TM Trần Trung Kiên 9 tháng 2, 2003 (22 tuổi) 7 0 Việt Nam Hoàng Anh Gia Lai
1TM Nguyễn Tân 16 tháng 7, 2005 (20 tuổi) 2 0 Việt Nam Công an Thành phố Hồ Chí Minh

2HV Nguyễn Hiểu Minh (đội phó) 5 tháng 8, 2004 (21 tuổi) 13 3 Việt Nam PVF–CAND
2HV Nguyễn Nhật Minh 27 tháng 7, 2003 (22 tuổi) 12 0 Việt Nam Hải Phòng
2HV Nguyễn Đức Anh 16 tháng 5, 2003 (22 tuổi) 9 0 Việt Nam SHB Đà Nẵng
2HV Võ Anh Quân 7 tháng 5, 2004 (21 tuổi) 9 0 Việt Nam PVF–CAND
2HV Lê Văn Hà 1 tháng 7, 2004 (21 tuổi) 9 0 Việt Nam Hà Nội
2HV Phạm Lý Đức 14 tháng 2, 2003 (22 tuổi) 8 1 Việt Nam Công an Hà Nội
2HV Đặng Tuấn Phong 7 tháng 2, 2003 (22 tuổi) 6 0 Việt Nam Thể Công – Viettel
2HV Đinh Quang Kiệt 16 tháng 7, 2007 (18 tuổi) 1 0 Việt Nam Hoàng Anh Gia Lai

3TV Khuất Văn Khang 11 tháng 5, 2003 (22 tuổi) 35 4 Việt Nam Thể Công – Viettel
3TV Nguyễn Văn Trường (đội trưởng) 10 tháng 9, 2003 (22 tuổi) 33 0 Việt Nam Hà Nội
3TV Nguyễn Thái Sơn 13 tháng 7, 2003 (22 tuổi) 26 1 Việt Nam Đông Á Thanh Hóa
3TV Nguyễn Phi Hoàng 27 tháng 3, 2003 (22 tuổi) 16 0 Việt Nam SHB Đà Nẵng
3TV Nguyễn Xuân Bắc 3 tháng 2, 2003 (22 tuổi) 12 1 Việt Nam PVF–CAND
3TV Lê Viktor 10 tháng 11, 2003 (22 tuổi) 11 2 Việt Nam Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
3TV Lê Văn Thuận 15 tháng 7, 2006 (19 tuổi) 8 2 Việt Nam Đông Á Thanh Hóa
3TV Nguyễn Công Phương 3 tháng 6, 2006 (19 tuổi) 6 1 Việt Nam Thể Công – Viettel
3TV Phạm Minh Phúc 7 tháng 2, 2004 (21 tuổi) 5 0 Việt Nam Công an Hà Nội
3TV Nguyễn Thái Quốc Cường 6 tháng 3, 2004 (21 tuổi) 4 0 Việt Nam Công an Thành phố Hồ Chí Minh

4 Nguyễn Quốc Việt 4 tháng 5, 2003 (22 tuổi) 35 8 Việt Nam Ninh Bình
4 Nguyễn Thanh Nhàn 28 tháng 7, 2003 (22 tuổi) 22 3 Việt Nam PVF–CAND
4 Nguyễn Đình Bắc 19 tháng 8, 2004 (21 tuổi) 18 3 Việt Nam Công an Hà Nội
4 Bùi Vĩ Hào 24 tháng 2, 2003 (22 tuổi) 12 2 Việt Nam Becamex Thành phố Hồ Chí Minh
4 Nguyễn Ngọc Mỹ 20 tháng 2, 2004 (21 tuổi) 5 1 Việt Nam Đông Á Thanh Hóa


Triệu tập gần đây

[sửa | sửa mã nguồn]
Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM Phạm Đình Hải 29 tháng 3, 2006 (19 tuổi) 0 0 Việt Nam Hà Nội v.  Qatar, 13 tháng 10 năm 2025
TM Hoa Xuân Tín 29 tháng 1, 2008 (17 tuổi) 0 0 Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh Trại huấn luyện tập trung, tháng 6 năm 2025
TM Hồ Tùng Hân 10 tháng 5, 2003 (22 tuổi) 0 0 Việt Nam SHB Đà Nẵng 2025 CFA Team China

HV Nguyễn Bảo Long 23 tháng 8, 2005 (20 tuổi) 3 0 Việt Nam PVF–CAND v.  Qatar, 13 tháng 10 năm 2025
HV Hồ Văn Cường 15 tháng 1, 2003 (22 tuổi) 18 3 Việt Nam Sông Lam Nghệ An Giải vô địch bóng đá U-23 ASEAN 2025 PRE
HV Nguyễn Hồng Phúc 31 tháng 5, 2003 (22 tuổi) 15 1 Việt Nam SHB Đà Nẵng Giải vô địch bóng đá U-23 ASEAN 2025 PRE
HV Nguyễn Mạnh Hưng 8 tháng 8, 2005 (20 tuổi) 9 0 Việt Nam Hồng Lĩnh Hà Tĩnh Trại huấn luyện tập trung, tháng 6 năm 2025

TV Trần Nam Hải 5 tháng 2, 2004 (21 tuổi) 10 0 Việt Nam Sông Lam Nghệ An v.  Qatar, 13 tháng 10 năm 2025
TV Trần Thành Trung 23 tháng 5, 2005 (20 tuổi) 1 0 Việt Nam Ninh Bình v.  Qatar, 13 tháng 10 năm 2025
TV Nguyễn Thành Đạt 6 tháng 6, 2004 (21 tuổi) 6 0 Việt Nam Thể Công – Viettel v.  Qatar, 13 tháng 10 năm 2025
TV Lê Đình Long Vũ 27 tháng 5, 2006 (19 tuổi) 4 0 Việt Nam Sông Lam Nghệ An v.  Qatar, 13 tháng 10 năm 2025
TV Nguyễn Vadim 22 tháng 2, 2005 (20 tuổi) 2 0 Việt Nam SHB Đà Nẵng v.  Qatar, 13 tháng 10 năm 2025
TV Nguyễn Đức Việt 1 tháng 1, 2004 (21 tuổi) 23 0 Việt Nam Ninh Bình Giải vô địch bóng đá U-23 ASEAN 2025 PRE
TV Nguyễn Quang Vinh 27 tháng 1, 2005 (20 tuổi) 1 0 Việt Nam Sông Lam Nghệ An Giải vô địch bóng đá U-23 ASEAN 2025 PRE
TV Nguyễn An Khánh 15 tháng 3, 2005 (20 tuổi) 0 0 Séc Třinec 2025 CFA Team China

Nguyễn Lê Phát 12 tháng 1, 2007 (18 tuổi) 3 0 Việt Nam Ninh Bình v.  Qatar, 13 tháng 10 năm 2025
Đinh Xuân Tiến 10 tháng 1, 2003 (22 tuổi) 16 4 Việt Nam Thể Công – Viettel v.  Qatar, 9 tháng 10 năm 2025 INJ
Bùi Alex 15 tháng 11, 2005 (19 tuổi) 0 0 Séc Bohemians Praha Giải vô địch bóng đá U-23 ASEAN 2025 PRE
Nguyễn Đăng Dương 7 tháng 9, 2005 (20 tuổi) 3 0 Việt Nam Thể Công – Viettel Giải vô địch bóng đá U-23 ASEAN 2025 PRE
Nguyễn Hà Anh Tuấn 31 tháng 1, 2004 (21 tuổi) 0 0 Việt Nam Hà Nội 2025 CFA Team China

  • Các cầu thủ được in đậm là những người đã khoác áo đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam.
  • PRE Cầu thủ nằm trong danh sách sơ bộ.
  • INJ Cầu thủ bị chấn thương.
  • SUS Cầu thủ đang bị treo giò.
  • WD Cầu thủ không lên tập trung vì lý do khác.

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

      Thắng       Hoà       Thua       Bị huỷ


Thành tích tại các giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Thế vận hội Mùa hè

[sửa | sửa mã nguồn]
Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè Vòng loại
Năm Kết quả Vt St T *H B Bt Bb St T *H B Bt Bb
2000 Không vượt qua vòng loại 6 0 2 4 3 12
2004 2 0 1 1 2 4
2008 13 5 2 6 13 17
2012 2 0 0 2 1 6
2016 Thông qua kết quả vòng loại và Vòng chung kết Giải U-23 châu Á
2020
2024
2028 Chưa xác định Chưa xác định
2032
Tổng số 0/7 23 5 5 13 16 39

Cúp bóng đá U-23 châu Á

[sửa | sửa mã nguồn]
Cúp bóng đá U-23 châu Á Vòng loại
Năm Kết quả Vt St T *H B Bt Bb St T *H B Bt Bb
Oman 2013 Không vượt qua vòng loại 5 1 0 4 11 10
Qatar 2016 Vòng bảng 15/16 3 0 0 3 3 8 3 2 0 1 9 3
Trung Quốc 2018 Á quân 2/16 6 1 3 2 8 9 3 2 0 1 13 3
Thái Lan 2020 Vòng bảng 13/16 3 0 2 1 1 2 3 3 0 0 11 0
Uzbekistan 2022 Tứ kết 7/16 4 1 2 1 5 5 2 2 0 0 2 0
Qatar 2024 6/16 4 2 0 2 5 5 3 2 1 0 9 2
Ả Rập Xê Út 2026 Vượt qua vòng loại 3 3 0 0 4 0
Tổng số Á quân 2/16 20 4 7 9 22 29 21 15 1 6 59 18
Kết quả chi tiết
Năm Vòng Đối thủ Tỉ số Kết quả Địa điểm
Qatar2016 Vòng bảng  Jordan 1--3 Thua Qatar Doha, Qatar
 Úc 0–2 Thua
 UAE 2–3 Thua
Trung Quốc2018 Vòng bảng  Hàn Quốc 1–2 Thua Trung Quốc Côn Sơn, Trung Quốc
 Úc 1–0 Thắng

 Syria 0–0 Hoà Trung Quốc Thường Thục, Trung Quốc
Tứ kết  Iraq 3–3 (s.h.p.)
5–3 (p)
Hoà
Bán kết  Qatar 2–2 (s.h.p.)
4–3 (p)
Hoà Trung Quốc Thường Châu, Trung Quốc
Chung kết  Uzbekistan 1–2 Thua
Thái Lan2020 Vòng bảng  UAE 0–0 Hoà Thái Lan Buriram, Thái Lan
 Jordan 0–0 Hoà
 CHDCND Triều Tiên 1–2 Thua Thái Lan Băng Cốc, Thái Lan
Uzbekistan2022 Vòng bảng  Thái Lan 2–2 Hoà Uzbekistan Tashkent, Uzbekistan
 Hàn Quốc 1–1 Hoà
 Malaysia 2–0 Thắng
Tứ kết  Ả Rập Xê Út 0–2 Thua
Qatar2024 Vòng bảng  Kuwait 3–1 Thắng Qatar Al Wakrah, Qatar
 Malaysia 2–0 Thắng Qatar Al Rayyan, Qatar
 Uzbekistan 0–3 Thua
Tứ kết  Iraq 0–1 Thua Qatar Al Wakrah, Qatar
Ả Rập Xê Út2026 Vòng bảng  Jordan _--_ CXĐ Ả Rập Xê Út King Abdullah Sports City Hall Stadium, Jeddah
 Kyrgyzstan _–_ CXĐ Ả Rập Xê Út Prince Abdullah Al-Faisal Sports City Stadium, Jeddah
 Ả Rập Xê Út _–_ CXĐ

Á vận hội

[sửa | sửa mã nguồn]
Á vận hội
Năm Kết quả Vt St T H B Bt Bb
Hàn Quốc 2002 Vòng bảng 19/24 3 0 1 2 0 5
Qatar 2006 15/28 3 1 0 2 6 5
Trung Quốc 2010 Vòng 1/8 14/24 4 1 0 3 5 10
Hàn Quốc 2014 12/29 3 2 0 1 6 4
Indonesia 2018 Hạng tư 4/25 7 5 1 1 10 4
Trung Quốc 2022 Vòng bảng 17/21 3 1 0 2 5 9
Nhật Bản 2026 Chưa xác định
Qatar 2030
Ả Rập Xê Út 2034
Tổng số Hạng tư 4/25 20 9 1 10 26 27
Kết quả chi tiết
Năm Vòng Đối thủ Tỉ số Kết quả Địa điểm
Hàn Quốc2002 Vòng bảng Việt Nam  0–0  UAE Hòa
Vòng bảng Việt Nam  0–2  Thái Lan Thua
Vòng bảng Việt Nam  0–2  Yemen Thua
Qatar2006 Vòng bảng Việt Nam  1–2  Bahrain Thua
Vòng bảng Việt Nam  0–2  Hàn Quốc Thua
Vòng bảng Việt Nam  5–1  Bangladesh Thắng
Trung Quốc2010 Vòng bảng Việt Nam  3–1  Bahrain Thắng
Vòng bảng Việt Nam  2–6  Turkmenistan Thua
Vòng bảng Việt Nam  0–1  Iran Thua
Vòng 1/8 Việt Nam  0–2  CHDCND Triều Tiên Thua
Hàn Quốc2014 Vòng bảng Việt Nam  4–1  Iran Thắng
Vòng bảng Việt Nam  1–0  Kyrgyzstan Thắng
Vòng 1/8 Việt Nam  1–3  UAE Thua
Indonesia2018 Vòng bảng Việt Nam  3–0  Pakistan Thắng
Vòng bảng Nepal    0–2  Việt Nam Thắng
Vòng bảng Nhật Bản  0–1  Việt Nam Thắng
Vòng 1/8 Việt Nam  1–0  Bahrain Thắng
Tứ kết Syria  0–1 (s.h.p.)  Việt Nam Thắng
Bán kết Việt Nam  1–3  Hàn Quốc Thua
Hạng ba Việt Nam  1–1 (s.h.p.) (3–4 p)  UAE Thua
Trung Quốc2022 Vòng bảng Việt Nam  4–2  Mông Cổ Thắng
Vòng bảng Iran  4–0  Việt Nam Thua
Vòng bảng Ả Rập Xê Út  3–1  Việt Nam Thua

Đại hội Thể thao Đông Nam Á

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đội tuyển quốc gia chỉ được tham dự đến năm 1999. Từ năm 2001, tất cả các đội tuyển U-23 (+) và U-22 (+) quốc gia được phép tham dự SEA Games.
Bóng đá tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á
Năm Kết quả Vt St T H B Bt Bt
2001 Vòng bảng 6/9 3 1 0 2 5 4
2003 Bạc  2/8 5 3 1 1 8 6
2005 2/9 6 4 0 2 13 8
2007 Hạng tư 4/8 5 2 1 2 7 10
2009 Bạc  2/9 6 4 1 1 18 5
2011 Hạng tư 4/11 7 4 1 2 17 8
2013 Vòng bảng 6/10 4 2 0 2 13 3
2015 Đồng  3/11 7 5 0 2 23 6
2017 Vòng bảng 5/11 5 3 1 1 12 4
2019 Vàng  1/11 7 6 1 0 24 4
2021 1/10 6 5 1 0 8 0
2023 Đồng  3/10 6 4 1 1 13 7
2025 Chưa xác định
Tổng số 2 huy chương vàng 1/11 61 38 7 16 149 71
Ghi chú
  • *: Biểu thị các trận hòa chỉ ra các trận đấu vòng đấu loại trực tiếp được quyết định trên loạt sút luân lưu.

Giải vô địch bóng đá U-23 ASEAN

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch bóng đá U-23 ASEAN
Năm Kết quả VT ST T *H B BT BB
2005 Không tham dự
2011 Bị hủy bỏ
2019 Hạng ba 3/8 5 3 1 1 7 2
2022 Vô địch 1/9 4 3 1 0 9 0
2023 1/10 4 3 1 0 9 2
2025 1/10 4 4 0 0 8 2
Tổng số Vô địch 1/10 17 13 3 1 33 6
Ghi chú
  • *: Biểu thị các trận hòa chỉ ra các trận đấu vòng đấu loại trực tiếp được quyết định trên loạt sút luân lưu.
Kết quả chi tiết
Năm Vòng Đối thủ Tỉ số Kết quả Địa điểm
Campuchia2019 Vòng bảng  Philippines 2–1 Thắng Campuchia Phnôm Pênh, Campuchia
 Đông Timor 4–0 Thắng
 Thái Lan 0–0 Hoà
Bán kết  Indonesia 0–1 Thua
Tranh hạng ba  Campuchia 1–0 Thắng
Campuchia 2022 Vòng bảng  Singapore 7–0 Thắng Campuchia Phnôm Pênh, Campuchia
 Thái Lan 1–0 Thắng
Bán kết  Đông Timor 0–0 (s.h.p.)
5–3 (p)
Hoà
Chung kết  Thái Lan 1–0 Thắng
Thái Lan2023 Vòng bảng  Lào 4–1 Thắng Thái Lan Rayong, Thái Lan
 Philippines 1–0 Thắng
Bán kết  Malaysia 4–1 Thắng
Chung kết  Indonesia 0–0 (s.h.p.)
6–5 (p)
Hoà
Indonesia2025 Vòng bảng  Lào 3–0 Thắng Indonesia Bekasi, Indonesia
 Campuchia 2–1 Thắng Indonesia Jakarta, Indonesia
Bán kết  Philippines 2–1 Thắng
Chung kết  Indonesia 1-0 Thắng

Thống kê huấn luyện viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 4 tháng 9 năm 2024
Danh sách các huấn luyện viên đội tuyển U-23 Việt Nam
Ảnh Huấn luyện viên Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Tr T H B BT BB %Thắng Danh hiệu
Hàn Quốc Kim Sang-sik 3 tháng 5 năm 2024 Hiện tại &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 ! 1 U-23 ASEAN 2025
Việt Nam Đinh Hồng Vinh (tạm quyền) 30 tháng 8 năm 2024 10 tháng 9 năm 2024 &00000000000000030000003 &00000000000000010000001 &00000000000000000000000 &00000000000000020000002 &00000000000000030000003 &00000000000000050000005 0&000000000000003332999933,33
Việt Nam Hoàng Anh Tuấn (tạm quyền) tháng 7 năm 2023 24 tháng 9 năm 2023 &00000000000000060000006 &00000000000000040000004 &00000000000000020000002 &00000000000000000000000 &000000000000001400000014 &00000000000000060000006 0&000000000000006667000066,67 1 U-23 Đông Nam Á 2023
Pháp Philippe Troussier 1 tháng 3 năm 2023 26 tháng 3 năm 2024 &000000000000001200000012 &00000000000000060000006 &00000000000000030000003 &00000000000000030000003 &000000000000002200000022 &000000000000001600000016 0&000000000000005000000050,00 3 Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023
Hàn Quốc Gong Oh-kyun 23 tháng 5 năm 2022 12 tháng 12 năm 2022 &00000000000000050000005 &00000000000000010000001 &00000000000000020000002 &00000000000000020000002 &00000000000000050000005 &00000000000000080000008 0&000000000000002000000020,00
Hàn Quốc Lee Young-jin (tạm quyền) 1 tháng 3 năm 2022 30 tháng 3 năm 2022 &00000000000000030000003 &00000000000000000000000 &00000000000000010000001 &00000000000000020000002 &00000000000000000000000 &00000000000000020000002 00&00000000000000000000000,00
Việt Nam Đinh Thế Nam (tạm quyền) tháng 12 năm 2021 26 tháng 2 năm 2022 &00000000000000040000004 &00000000000000040000004 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000090000009 &00000000000000000000000 &0000000000000100000000100,00 1 U-23 Đông Nam Á 2022
Hàn Quốc Kim Han-yoon (tạm quyền) tháng 5 năm 2019 tháng 6 năm 2019 &00000000000000010000001 &00000000000000010000001 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000020000002 &00000000000000000000000 &0000000000000100000000100,00
Việt Nam Nguyễn Quốc Tuấn (tạm quyền) 17 tháng 1 năm 2019 26 tháng 2 năm 2019 &00000000000000050000005 &00000000000000030000003 &00000000000000010000001 &00000000000000010000001 &00000000000000070000007 &00000000000000020000002 0&000000000000006000000060,00 3 U-22 Đông Nam Á 2019
Hàn Quốc Park Hang-seo 11 tháng 10 năm 2017 22 tháng 5 năm 2022 &000000000000005100000051 &000000000000003300000033 &000000000000001000000010 &00000000000000080000008 &000000000000009400000094 &000000000000003300000033 0&000000000000006470999964,71 3 M-150 Cup 2017
2 U-23 châu Á 2018
1 VFF Cup 2018
Hạng tư Đại hội Thể thao châu Á 2018
1 Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2019
1 Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021
Việt Nam Hoàng Anh Tuấn (tạm quyền) 1 tháng 11 năm 2016 15 tháng 11 năm 2016 &00000000000000030000003 &00000000000000000000000 &00000000000000020000002 &00000000000000010000001 &00000000000000020000002 &00000000000000040000004 00&00000000000000000000000,00
Việt Nam Nguyễn Hữu Thắng 3 tháng 3 năm 2016 27 tháng 8 năm 2017 &000000000000001000000010 &00000000000000060000006 &00000000000000010000001 &00000000000000030000003 &000000000000002800000028 &000000000000001200000012 0&000000000000006000000060,00
Nhật Bản Miura Toshiya 8 tháng 5 năm 2014 28 tháng 1 năm 2016 &000000000000002400000024 &000000000000001100000011 &00000000000000020000002 &000000000000001100000011 &000000000000004900000049 &000000000000003300000033 0&000000000000004582999945,83 3 Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2015
Việt Nam Đinh Văn Dũng (tạm quyền) 25 tháng 10 năm 2013 7 tháng 11 năm 2013 &00000000000000020000002 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000020000002 &00000000000000000000000 &00000000000000030000003 00&00000000000000000000000,00
Việt Nam Hoàng Văn Phúc 27 tháng 10 năm 2012 4 tháng 4 năm 2014 &000000000000001900000019 &000000000000001100000011 &00000000000000030000003 &00000000000000050000005 &000000000000004000000040 &000000000000002200000022 0&000000000000005789000057,89 2 Cúp BTV 2012
2 Cúp BTV 2013
Việt Nam Lư Đình Tuấn 19 tháng 5 năm 2012 tháng 7 năm 2012 &00000000000000070000007 &00000000000000030000003 &00000000000000000000000 &00000000000000040000004 &000000000000001800000018 &000000000000001100000011 0&000000000000004285999942,86
Đức Falko Götz 1 tháng 6 năm 2011 28 tháng 12 năm 2011 &000000000000001300000013 &00000000000000060000006 &00000000000000040000004 &00000000000000030000003 &000000000000002800000028 &000000000000001400000014 0&000000000000004614999946,15 3 Cúp bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh 2011
2 VFF Cup 2011
Hạng tư Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2011
Việt Nam Phan Thanh Hùng (tạm quyền) 11 tháng 9 năm 2010 30 tháng 6 năm 2011 &000000000000001200000012 &00000000000000060000006 &00000000000000010000001 &00000000000000050000005 &000000000000001800000018 &000000000000001800000018 0&000000000000005000000050,00 1 Cúp bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh 2010
Bồ Đào Nha Henrique Calisto 18 tháng 2 năm 2009 1 tháng 3 năm 2011 &00000000000000090000009 &00000000000000060000006 &00000000000000020000002 &00000000000000010000001 &000000000000002200000022 &00000000000000060000006 0&000000000000006667000066,67 1 VFF Cup 2009
2 Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2009
Việt Nam Mai Đức Chung 13 tháng 12 năm 2007 31 tháng 10 năm 2008 &00000000000000060000006 &00000000000000040000004 &00000000000000010000001 &00000000000000010000001 &00000000000000090000009 &00000000000000080000008 0&000000000000006667000066,67 Hạng tư Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2007
1 Giải bóng đá Merdeka 2008
Áo Alfred Riedl tháng 4 năm 2005 12 tháng 12 năm 2007 &000000000000002900000029 &000000000000001400000014 &00000000000000030000003 &000000000000001200000012 &000000000000004200000042 &000000000000003600000036 0&000000000000004828000048,28 1 Cúp bóng đá Thành phố Hồ Chí Minh 2005
2 Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2005
3 VFF Cup 2007
Hạng tư Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2007
Áo Alfred Riedl 1 tháng 6 năm 2003 tháng 12 năm 2003 &00000000000000050000005 &00000000000000030000003 &00000000000000010000001 &00000000000000010000001 &00000000000000080000008 &00000000000000060000006 0&000000000000006000000060,00 2 Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2003
Việt Nam Nguyễn Thành Vinh 22 tháng 8 năm 2002 31 tháng 12 năm 2002 &00000000000000030000003 &00000000000000000000000 &00000000000000010000001 &00000000000000020000002 &00000000000000000000000 &00000000000000050000005 00&00000000000000000000000,00
Pháp Christian Letard 22 tháng 3 năm 2002 21 tháng 8 năm 2002 &00000000000000020000002 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000020000002 &00000000000000020000002 &00000000000000050000005 00&00000000000000000000000,00
Brasil Dido tháng 12 năm 2000 25 tháng 9 năm 2001 &00000000000000030000003 &00000000000000010000001 &00000000000000000000000 &00000000000000020000002 &00000000000000050000005 &00000000000000040000004 0&000000000000003332999933,33
Việt Nam Quản Trọng Hùng 1999 1999 &00000000000000060000006 &00000000000000000000000 &00000000000000020000002 &00000000000000040000004 &00000000000000030000003 &000000000000001200000012 00&00000000000000000000000,00

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Châu lục

Khu vực

Giao hữu

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Khương Xuân (ngày 15 tháng 1 năm 2020). "Thủ tướng chúc các 'chiến binh sao vàng' chiến thắng U23 Triều Tiên". tuoitre.vn.
  2. ^ "Bóng đá Việt Nam: "Một mình một kiểu" & sự "hy sinh" khó hiểu". Dân trí. ngày 28 tháng 3 năm 2022.
  3. ^ "V-League nghỉ 4 tháng để 'phục vụ' các đội tuyển: Vô lý!". Tuổi trẻ Online. ngày 22 tháng 3 năm 2022.
  4. ^ "V-League đá vài trận rồi gián đoạn 4 tháng". Thanh niên. ngày 21 tháng 1 năm 2022.
  5. ^ "CLB gặp khó khi V-League nghỉ liền 4 tháng". Thể thao & Văn hóa. ngày 24 tháng 1 năm 2022.
  6. ^ "HLV Petrovic: 'Không giải nào trên thế giới dừng 4 tháng như V.League'". Zing News. ngày 26 tháng 3 năm 2022.
  7. ^ "Nhường sân cho U23 Việt Nam, V-League lại ngắt quãng". thethaovanhoa.vn/. ngày 30 tháng 3 năm 2024.
  8. ^ Trí Công (ngày 17 tháng 7 năm 2018). "Vì sao gọi Olympic Việt Nam mà không phải là U23 Việt Nam?". Bóng đá +. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2025.
  9. ^ "Chủ tịch nước tặng Huân chương Lao động hạng Nhất cho đội U23 VN".
  10. ^ "Bùi Vĩ Hào trở lại khoác áo Đội tuyển U22 Việt Nam chuẩn bị cho SEA Games 33". vff.org.vn. Vietnam Football Federation. ngày 6 tháng 11 năm 2025. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2025.
  1. ^ Như trong năm 2022, VFFVPF sẵn sàng dừng V.League 1 trong một thời gian rất dài là 4 tháng (từ tháng 3 đến tháng 7) chỉ để "nhường chỗ" cho các đội tuyển trẻ Việt Nam là Đội tuyển U-22 thi đấu tại SEA Games 31 và Đội tuyển U-23 thi đấu tại AFC U-23 Asian Cup, mặc dù khoảng thời gian này không có trong FIFA DaysĐội tuyển quốc gia cũng không có lịch hoạt động.[2][3][4][5][6] Năm 2024, mặc dù vừa trải FIFA Days trong tháng 3, V.League 1 sau khi diễn ra 2 vòng đấu lại tiếp tục bị VFF dừng 1 tháng chỉ để đội tuyển U-23 tham gia Cúp bóng đá U-23 châu Á.[7]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]