Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Giao diện
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên | ||
---|---|---|---|
Liên đoàn châu lục | AFC (châu Á) | ||
Sân nhà | Sân vận động mùng 1 tháng 5 Rungrado | ||
Mã FIFA | PRK | ||
| |||
Đại hội Thể thao châu Á | |||
Sồ lần tham dự | 4 (Lần đầu vào năm 2002) | ||
Kết quả tốt nhất | Huy chương bạc (2014) | ||
Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên đại diện Bắc Triều Tiên tại Đại hội Thể thao châu Á và các giải thi đấu U-23 khác. Đội được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
Các kỷ lục giải thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Kỷ lục Thế vận hội
[sửa | sửa mã nguồn]- Từ Thế vận hội Mùa hè 1992, tại giải đấu đầu tiên được diễn ra trong một thể thức U-23.
Năm | Vòng | ST | T | H* | B | BT | BB | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1992 | Không vượt qua vòng loại | |||||||
1996 | ||||||||
2000 | ||||||||
2004 | ||||||||
2008 | ||||||||
2012 | ||||||||
2016 | ||||||||
2020 | ||||||||
2024 | Không tham dự | |||||||
2028 | Chưa xác định | |||||||
2032 | ||||||||
Tổng số | 0/9 | – | – | – | – | – | – |
Kỷ lục giải vô địch bóng đá U-23 châu Á
[sửa | sửa mã nguồn]
Kỷ lục Đại hội Thể thao châu Á[sửa | sửa mã nguồn]
|