Cúp bóng đá U-23 châu Á
![]() | |
Thành lập | 2012 (với tên gọi Giải vô địch bóng đá nam U-23 châu Á) |
---|---|
Khu vực | Châu Á (AFC) |
Số đội | 16 |
Đội vô địch hiện tại | ![]() (Lần thứ 1) |
Đội bóng thành công nhất | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() (mỗi đội 1 lần) |
![]() |
Cúp bóng đá U-23 châu Á (tiếng Anh: AFC U-23 Asian Cup) là giải bóng đá quốc tế do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức dành cho độ tuổi từ 23 trở xuống. Giải lần thứ nhất dự kiến được tổ chức vào năm 2013 nhưng đã bị hoãn sang tháng 1 năm 2014 do trùng thời điểm diễn ra Cúp bóng đá Đông Á 2013.[1][2][3]
Giải đấu được tổ chức 2 năm một lần. Giải đấu diễn ra vào các năm nhuận như là năm 2016 và 2020 đồng thời đóng vai trò là vòng loại châu Á của Thế vận hội, trong đó 3 đội bóng dẫn đầu sẽ giành quyền tham dự nội dung môn bóng đá.[2]
Trước đây, giải đấu có tên gọi Giải vô địch bóng đá U-22 châu Á (năm 2013), Giải vô địch U-23 châu Á (2016-2020). Từ năm 2021, giải đấu sẽ được đổi tên thành "Cúp bóng đá U-23 châu Á".[4]
Thể thức thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là tổng quan về thể thức thi đấu năm 2016.[5] Các giải lần sau hầu như đều dựa trên thể thức này:
- 16 đội thi đấu ở vòng chung kết, bao gồm cả chủ nhà (mặc định là vượt qua vòng loại).
- Các đội được xếp hạt giống dựa trên kết quả của giải vô địch bóng đá U-22 châu Á 2013.
- Giải được tổ chức trong 18 ngày.
- Ba hoặc bốn sân vận động tại ít nhất hai thành phố là đủ để tổ chức giải.
Ngoài ra, các cầu thủ tham gia vào giải đấu ở nhóm tuổi cao hơn (giải đấu này và/hoặc Cúp bóng đá U-20 châu Á) không đủ điều kiện để tham dự Cúp bóng đá U-17 châu Á (mặc dù trên thực tế điều này rất hiếm khi xảy ra).[5]
Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
Lần thứ | Năm | Chủ nhà | Chung kết | Tranh hạng ba | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | Tỷ số | Á quân | Hạng ba | Tỷ số | Hạng tư | |||||
1 | 2013 | ![]() |
![]() Iraq |
1–0 | ![]() Ả Rập Xê Út |
![]() Jordan |
0–0 (s.h.p.) (3–2 p) |
![]() Hàn Quốc | ||
2 | 2016 | ![]() |
![]() Nhật Bản |
3–2 | ![]() Hàn Quốc |
![]() Iraq |
2–1 (s.h.p.) | ![]() Qatar | ||
3 | 2018 | ![]() |
![]() Uzbekistan |
2–1 (s.h.p.) | ![]() Việt Nam |
![]() Qatar |
1–0 | ![]() Hàn Quốc | ||
4 | 2020 | ![]() |
![]() Hàn Quốc |
1–0 (s.h.p.) | ![]() Ả Rập Xê Út |
![]() Úc |
1–0 | ![]() Uzbekistan | ||
5 | 2022 | ![]() |
![]() Ả Rập Xê Út |
2–0 | ![]() Uzbekistan |
![]() Nhật Bản |
3–0 | ![]() Úc |
Các đội đạt được tốp 4[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển | Vô địch | Á quân | Hạng ba | Hạng tư | Tổng số (Tốp 4) |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
1 (2022) | 2 (2013, 2020) | – | – | 3 |
![]() |
1 (2020) | 1 (2016) | – | 2 (2013, 2018) | 4 |
![]() |
1 (2018) | 1 (2022)* | – | 1 (2020) | 3 |
![]() |
1 (2013) | – | 1 (2016) | – | 2 |
![]() |
1 (2016) | – | 1 (2022) | – | 2 |
![]() |
– | 1 (2018) | – | – | 1 |
![]() |
– | – | 1 (2018) | 1 (2016)* | 2 |
![]() |
– | – | 1 (2013) | – | 1 |
![]() |
– | – | 1 (2020) | 1 (2022) | 2 |
(*) Chủ nhà
Vô địch theo khu vực[sửa | sửa mã nguồn]
Liên đoàn khu vực | Vô địch | Tổng số |
---|---|---|
EAFF (Đông Á) | ![]() ![]() |
2 |
WAFF (Tây Á) | ![]() ![]() |
2 |
CAFF (Trung Á) | ![]() |
1 |
AFF (Đông Nam Á) | Không có | 0 |
SAFF (Nam Á) | Không có | 0 |
Các đội tuyển đang tham dự[sửa | sửa mã nguồn]
Các đội tuyển | ![]() 2013 |
![]() 2016 |
![]() 2018 |
![]() 2020 |
![]() 2022 |
Tổng số |
---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
1st | 3rd | QF | GS | QF | 5 |
![]() |
2nd | GS | GS | 2nd | 1st | 5 |
![]() |
3rd | QF | GS | QF | GS | 5 |
![]() |
4th | 2nd | 4th | 1st | QF | 5 |
![]() |
QF | 1st | QF | GS | 3rd | 5 |
![]() |
QF | QF | • | QF | GS | 4 |
![]() |
QF | GS | GS | 3rd | 4th | 5 |
![]() |
QF | GS | GS | QF | • | 4 |
![]() |
GS | QF | GS | GS | × | 4 |
![]() |
GS | QF | • | GS | GS | 4 |
![]() |
GS | GS | 1st | 4th | 2nd | 5 |
![]() |
GS | GS | GS | GS | × | 4 |
![]() |
GS | GS | × | • | • | 2 |
![]() |
GS | • | GS | • | • | 2 |
![]() |
GS | • | • | • | • | 1 |
![]() |
GS | • | × | • | GS | 2 |
![]() |
• | 4th | 3rd | GS | GS | 4 |
![]() |
• | GS | 2nd | GS | QF | 4 |
![]() |
• | GS | GS | QF | GS | 4 |
![]() |
• | • | QF | • | GS | 2 |
![]() |
• | • | QF | • | • | 1 |
![]() |
• | • | • | GS | • | 1 |
![]() |
• | • | • | • | GS | 1 |
![]() |
• | × | • | • | QF | 1 |
Tổng số | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 |
- Chú thích
|
|
|
Bảng xếp hạng tổng thể[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến năm 2022
Hạng | Đội tuyển | SL | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
5 | 28 | 18 | 5 | 5 | 46 | 26 | +20 | 59 |
2 | ![]() |
5 | 23 | 13 | 9 | 1 | 40 | 22 | +18 | 48 |
3 | ![]() |
5 | 23 | 14 | 4 | 5 | 42 | 22 | +20 | 46 |
4 | ![]() |
5 | 24 | 13 | 6 | 5 | 34 | 18 | +16 | 45 |
5 | ![]() |
5 | 24 | 12 | 4 | 8 | 42 | 24 | +18 | 40 |
6 | ![]() |
5 | 22 | 10 | 4 | 8 | 21 | 23 | –2 | 34 |
7 | ![]() |
4 | 18 | 9 | 6 | 3 | 29 | 27 | +2 | 33 |
8 | ![]() |
5 | 20 | 6 | 9 | 5 | 22 | 17 | +5 | 27 |
9 | ![]() |
4 | 15 | 5 | 5 | 5 | 14 | 17 | –3 | 20 |
10 | ![]() |
4 | 13 | 4 | 4 | 5 | 18 | 19 | –1 | 16 |
11 | ![]() |
4 | 14 | 4 | 4 | 6 | 14 | 18 | –4 | 16 |
12 | ![]() |
4 | 13 | 3 | 4 | 6 | 15 | 19 | –4 | 13 |
13 | ![]() |
4 | 16 | 2 | 7 | 7 | 17 | 24 | –7 | 13 |
14 | ![]() |
4 | 13 | 2 | 4 | 7 | 16 | 21 | –5 | 10 |
15 | ![]() |
1 | 4 | 1 | 1 | 2 | 8 | 6 | +2 | 4 |
16 | ![]() |
1 | 4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 5 | –1 | 4 |
17 | ![]() |
2 | 7 | 1 | 1 | 5 | 5 | 15 | -10 | 4 |
18 | ![]() |
2 | 6 | 1 | 0 | 5 | 4 | 8 | –4 | 3 |
19 | ![]() |
4 | 12 | 1 | 0 | 11 | 10 | 21 | -11 | 3 |
20 | ![]() |
1 | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 8 | –5 | 2 |
21 | ![]() |
2 | 6 | 0 | 1 | 5 | 2 | 10 | –8 | 1 |
22 | ![]() |
1 | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 10 | -10 | 0 |
23 | ![]() |
1 | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 13 | -12 | 0 |
24 | ![]() |
2 | 6 | 0 | 0 | 6 | 2 | 15 | -13 | 0 |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Fifteen sides storm to U-22 finals”. Asian Football Confederation. ngày 16 tháng 7 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2012.
- ^ a b “Call to improve AFC competitions”. The-AFC.com. Asian Football Confederation. ngày 27 tháng 7 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2011.
- ^ “Competitions Committee takes key decisions”. The-AFC.com. Asian Football Confederation. ngày 22 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2012.
- ^ “AFC rebrands age group championships to AFC Asian Cups”. AFC. ngày 2 tháng 10 năm 2020.
- ^ a b “AFC announces key competition decisions”. The-AFC.com. Asian Football Confederation. ngày 2 tháng 8 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2011.