Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2015
2015 FIFA U-17 World Cup - Chile | |
---|---|
![]() | |
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Chile |
Thời gian | 17 tháng 10 – 8 tháng 11 |
Số đội | 24 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 8 (tại 8 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 52 |
Số bàn thắng | 151 (2,9 bàn/trận) |
Số khán giả | 482.670 (9.282 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Thủ môn xuất sắc nhất | ![]() |
Đội đoạt giải phong cách | ![]() |
Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2015 (tiếng Anh: 2015 FIFA U-17 World Cup) là giải đấu lần thứ 16 của Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới, và là lần thứ 16 kể từ khi giải thay đổi giới hạn tuổi từ dưới 16 tuổi tới dưới 17 tuổi vào năm 1998. Giải đấu được tổ chức ở Chile và diễn ra tại nhiều sân vận động khác nhau từ ngày 17 tháng 10 đến ngày 8 tháng 11 năm 2015.
Nigeria giành chức vô địch lần thứ 5 trong lịch sử sau khi vượt qua Mali với tỉ số 2-0 ở trận chung kết và trở thành đội tuyển thành công nhất với 5 lần vô địch.
Lựa chọn chủ nhà
[sửa | sửa mã nguồn]Có bốn quốc gia ứng cử làm chủ nhà giải đấu:[1]
Địa điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Cùng với đề xuất 10 địa điểm cho chủ nhà Chile của Cúp bóng đá Nam Mỹ 2015, Liên đoàn bóng đá Chile cũng đã công bố kế hoạch của mình của các U-17 World Cup trong cùng một năm.[2] Ngày 8 tháng 4 năm 2014, 8 thành phố đã được xác nhận là chủ nhà của cạnh tranh, với Copiapó và Quillota được giảm xuống.[3]
Ban tổ chức địa phương cũng cho biết rằng thành phố Santiago sẽ không đăng cai trận chung kết:[4]
La Serena | Coquimbo | |
---|---|---|
Sân vận động La Portada | Sân vận động Thành phố Francisco Sánchez Rumoroso | |
Sức chứa: 18.243 | Sức chứa: 18.750 | |
Tập tin:La Portada La Serena.jpg | ![]() | |
Viña del Mar | Santiago | |
Sân vận động Sausalito | Sân vận động Quốc gia Julio Martínez Prádanos | |
Sức chứa: 22.340 | Sức chứa: 48.665 | |
Talca | Chillán | |
Sân vận động Fiscal de Talca | Sân vận động Thành phố Nelson Oyarzún Arenas từ Chillán | |
Sức chứa: 8.200 | Sức chứa: 12.000 | |
![]() | ||
Concepción | Puerto Montt | |
Sân vận động Thành phố Conception | Sân vận động khu vực Chinquihue | |
Sức chứa: 30.448 | Sức chứa: 10.000 | |
Các đội vượt qua vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Ngoài chủ nhà Chile, 23 quốc gia còn lại từ 6 châu lục vượt qua vòng loại sẽ tranh tài tại vòng chung kết:
- 1.^ Đội lần đầu tiên tham dự.
Lịch trình và hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Lịch trình của giải đấu đã được công bố vào 5 tháng 5 năm 2015.[5]
Lễ bốc thăm chính thức sẽ được tổ chức vào ngày 6 tháng 8 năm 2015 ở Santiago.[6][7] Trong lễ bốc thăm, 24 đội được chia thành 4 nhóm:[8]
- Nhóm 1: Chủ nhà và đương kim vô địch của 5 liên đoàn bóng đá (trừ UEFA)
- Nhóm 2: Các đội từ CONCACAF và AFC
- Nhóm 3: Các đội từ CAF và CONMEBOL
- Nhóm 4: Các đội từ UEFA
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
Trọng tài
[sửa | sửa mã nguồn]Tổng cộng có 21 trọng tài, 6 trọng tài dự bị, và 42 trợ lý trọng tài tham gia điều hành các trận đấu ở giải này.[9][10]
Liên đoàn | Trọng tài | Trợ lý trọng tài | Trọng tài dự bị |
---|---|---|---|
AFC | ![]() |
![]() ![]() |
![]() |
![]() |
![]() ![]() | ||
![]() |
![]() ![]() | ||
CAF | ![]() |
![]() ![]() |
![]() |
![]() |
![]() ![]() | ||
![]() |
![]() ![]() | ||
CONCACAF | ![]() |
![]() ![]() |
![]() |
![]() |
![]() ![]() | ||
![]() |
![]() ![]() | ||
CONMEBOL | ![]() |
![]() ![]() |
![]() |
![]() |
![]() ![]() | ||
![]() |
![]() ![]() | ||
![]() |
![]() ![]() | ||
OFC | ![]() |
![]() ![]() |
![]() |
UEFA | ![]() |
![]() ![]() |
![]() |
![]() |
![]() ![]() | ||
![]() |
![]() ![]() | ||
![]() |
![]() ![]() | ||
![]() |
![]() ![]() | ||
![]() |
![]() ![]() | ||
![]() |
![]() ![]() |
Linh vật và khẩu hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Linh vật và khẩu hiệu của giải đấu ("Una fiesta en nuestra cancha", a party on our pitch) được công bố vào ngày 7 tháng 10 năm 2014.[11]
Đội hình
[sửa | sửa mã nguồn]Mỗi đội phải đặt tên cho 1 đội hình gồm 21 cầu thủ (3 trong số đó phải là thủ môn) theo thời hạn chót FIFA.[12]
Tất cả các cầu thủ của đội bóng đại diện của mình đã được sinh ra vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 1998.
Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Đội nhất và nhì bảng của mỗi bảng và bốn đội xếp thứ ba tốt nhất tiến thẳng vào vòng 16 đội.[12] Các bảng xếp hạng của các đội trong mỗi bảng được xác định như sau:
- Điểm thu được trong tất cả các trận đấu của bảng;
- Số bàn thắng trong tất cả các trận đấu của bảng;
- Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu của bảng;
Nếu hai hoặc nhiều đội bằng nhau trên cơ sở của ba tiêu chí trên, thứ hạng của họ được xác định như sau:
- Điểm thu được trong các trận đấu giữa các đội của bảng có liên quan;
- Số bàn thắng trong các trận đấu giữa các đội của bảng có liên quan;
- Số bàn thắng ghi được trong các trận đấu giữa các đội của bảng có liên quan;
- Điểm công bằng (thẻ màu vàng đầu tiên: trừ 1 điểm; thẻ vàng / thẻ màu đỏ thứ hai gián tiếp: trừ 3 điểm; thẻ màu đỏ trực tiếp: trừ 3 điểm; thẻ màu vàng và thẻ màu đỏ trực tiếp: trừ 4 điểm);
- Lễ bốc thăm do Ban tổ chức FIFA.
Tất cả giờ thi đấu tính theo giờ địa phương (UTC−03:00).[13]
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả vòng bảng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 3 | +5 | 6 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 2 | 0 | 5 | 4 | +1 | 5 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 7 | −1 | 4 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 8 | −5 | 1 |
Chile ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Y. Leiva ![]() |
Chi tiết | Moro ![]() |
Croatia ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Brekalo ![]() Majić ![]() |
Chi tiết | Osimhen ![]() |
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả vòng bảng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 2 | 0 | +2 | 7 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 2 | +2 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | −1 | 2 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 | −3 | 1 |
Anh ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Hinds ![]() |
Chi tiết | N. Bangoura ![]() |
Brasil ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Jang Jae-Won ![]() |
Guinée ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
Morlaye ![]() |
Chi tiết | Lincoln ![]() Leandro ![]() Arthur ![]() |
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả vòng bảng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 | +3 | 7 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 9 | 3 | +6 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 5 | −2 | 4 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 8 | −7 | 0 |
Úc ![]() | 1–4 | ![]() |
---|---|---|
Waring ![]() |
Chi tiết | Passlack ![]() Eggestein ![]() Janelt ![]() |
México ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Magaña ![]() Venegas ![]() |
Chi tiết |
Úc ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Argentina ![]() | 0–4 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Janelt ![]() Eggestein ![]() Passlack ![]() Schmidt ![]() |
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả vòng bảng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 1 | +4 | 7 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 3 | +3 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | −1 | 4 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 8 | −6 | 0 |
Mali ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
A. Haidara ![]() Dante ![]() Malle ![]() |
Chi tiết |
Bảng E
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả vòng bảng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 1 | +4 | 7 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 4 | 0 | 4 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 | −1 | 4 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 | −3 | 1 |
Nam Phi ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Mayo ![]() |
Chi tiết | Masis ![]() Reyes ![]() |
CHDCND Triều Tiên ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Report | Galanin ![]() Chalov ![]() |
Nam Phi ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Mukumela ![]() |
Chi tiết | Kim Wi-Song ![]() |
Nga ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Chalov ![]() |
Chi tiết | Ramírez ![]() |
Nga ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Makhatadze ![]() |
Chi tiết |
Costa Rica ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Mesén ![]() |
Chi tiết | Pak Yong-Gwan ![]() Jong Chang-Bom ![]() |
Bảng F
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả vòng bảng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 14 | 4 | +10 | 9 | Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 7 | −4 | 4 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 8 | 7 | +1 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 8 | −7 | 1 |
New Zealand ![]() | 1–6 | ![]() |
---|---|---|
McGarry ![]() |
Chi tiết | McGarry ![]() Boutobba ![]() Maouassa ![]() Doucoure ![]() Georgen ![]() Edouard ![]() |
New Zealand ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Paraguay ![]() | 3–4 | ![]() |
---|---|---|
Aranda ![]() Villalba ![]() Paredes ![]() |
Chi tiết | Boutobba ![]() Ikone ![]() Upamecano ![]() |
Thứ tự các đội xếp thứ ba
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | A | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 7 | −1 | 4 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | E | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 | −1 | 4 | |
3 | D | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | −1 | 4 | |
4 | C | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 5 | −2 | 4 | |
5 | F | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 8 | 7 | +1 | 3 | |
6 | B | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | −1 | 2 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng tỷ số; 4) Hệ thống điểm đoạt phong cách; 5) Lễ bốc thăm.
Vòng đấu loại trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Round of 16 | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
29 tháng 10 — Concepción | ||||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
1 tháng 11 — Chillán | ||||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
29 tháng 10 — Talca | ||||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
5 tháng 11 — La Serena | ||||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
28 tháng 10 — La Serena | ||||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
2 tháng 11 — Concepción | ||||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
29 tháng 10 — Puerto Montt | ||||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
![]() | 0 (3) | |||||||||||||
8 tháng 11 — Viña del Mar | ||||||||||||||
![]() | 0 (5) | |||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
29 tháng 10 — Concepción | ||||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
2 tháng 11 — Coquimbo | ||||||||||||||
![]() | 4 | |||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
28 tháng 10 — Chillán | ||||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
![]() | 4 | |||||||||||||
5 tháng 11 — Concepción | ||||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
28 tháng 10 — Viña del Mar | ||||||||||||||
![]() | 4 | Tranh hạng ba | ||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
1 tháng 11 — Viña del Mar | 8 tháng 11 — Viña del Mar | |||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
![]() | 0 | ![]() | 3 | |||||||||||
28 tháng 10 — Viña del Mar | ||||||||||||||
![]() | 3 | ![]() | 2 | |||||||||||
![]() | 6 | |||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
Vòng 16 đội
[sửa | sửa mã nguồn]Brasil ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
L. Henrique ![]() |
Chi tiết |
México ![]() | 4–1 | ![]() |
---|---|---|
Zamudio ![]() López ![]() Aguirre ![]() Cortés ![]() |
Report | B. Leiva ![]() |
Croatia ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Moro ![]() Lovren ![]() |
Chi tiết |
Mali ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Haidara ![]() Maika ![]() |
Chi tiết |
Nga ![]() | 1–4 | ![]() |
---|---|---|
Chalov ![]() |
Chi tiết | Pereira ![]() Corozo ![]() Nazareno ![]() |
Pháp ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
Edouard ![]() Cognat ![]() Reine Adelaide ![]() Boutobba ![]() |
3–5 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Tứ kết
[sửa | sửa mã nguồn]Ecuador ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Zamudio ![]() Salazar ![]() |
Bỉ ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Rigo ![]() |
Chi tiết |
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]México ![]() | 2–4 | ![]() |
---|---|---|
Magaña ![]() Cortés ![]() |
Chi tiết | Nwakali ![]() Okwonkwo ![]() Ebere ![]() Osimhen ![]() |
Tranh hạng ba
[sửa | sửa mã nguồn]Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Đội vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]Vô địch FIFA U-17 World Cup 2015![]() Nigeria Lần thứ năm |
Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Quả bóng vàng | Quả bóng bạc | Quả bóng đồng |
---|---|---|
![]() |
![]() |
![]() |
Chiếc giày vàng | Chiếc giày bạc | Chiếc giày đồng |
![]() |
![]() |
![]() |
10 bàn (2 đường kiến tạo) | 4 bàn (0 đường kiến tạo) | 3 bàn (3 đường kiến tạo) |
Găng tay vàng | ||
![]() | ||
Đội đoạt giải phong cách | ||
![]() |
Bảng xếp hạng giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
7 | 6 | 0 | 1 | 23 | 5 | +18 | 18 | Vô địch |
2 | ![]() |
7 | 5 | 1 | 1 | 12 | 4 | +8 | 16 | Á quân |
3 | ![]() |
7 | 4 | 1 | 2 | 9 | 8 | +1 | 13 | Hạng ba |
4 | ![]() |
7 | 4 | 1 | 2 | 14 | 9 | +5 | 13 | Hạng tư |
5 | ![]() |
5 | 3 | 0 | 2 | 10 | 6 | +4 | 9 | Bị loại ở tứ kết |
6 | ![]() |
5 | 3 | 0 | 2 | 5 | 5 | 0 | 9 | |
7 | ![]() |
5 | 2 | 2 | 1 | 7 | 5 | +2 | 8 | |
8 | ![]() |
5 | 1 | 2 | 2 | 4 | 5 | −1 | 5 | |
9 | ![]() |
4 | 3 | 1 | 0 | 14 | 4 | +10 | 10 | Bị loại ở vòng 16 đội |
10 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 5 | +1 | 7 | |
11 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 7 | |
12 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 9 | 5 | +4 | 6 | |
13 | ![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 7 | 11 | −4 | 4 | |
14 | ![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 7 | −4 | 4 | |
15 | ![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 8 | −5 | 4 | |
16 | ![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 11 | −8 | 4 | |
17 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 8 | 7 | +1 | 3 | Bị loại ở vòng bảng |
18 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | −1 | 2 | |
19 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 | −3 | 1 | |
19 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 | −3 | 1 | |
21 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 8 | −5 | 1 | |
22 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 8 | −7 | 1 | |
23 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 8 | −6 | 0 | |
24 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 8 | −7 | 0 |
Danh sách cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]- 10 bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
Nicholas Panetta
Jorn Vancamp
Dante Vanzeir
Leandro
Marcelo Allende
Karlo Majić
Nikola Moro
Washington Corozo
Pervis Estupiñan
Yeison Guerrero
Jhon Pereira
Bilal Boutobba
Odsonne Edouard
Nanimato Ikone
Nicolas Janvier
Vitaly Janelt
Felix Passlack
Amadou Haidara
Sekou Koita
Aly Malle
Boubacar Traore
Diego Cortés
Pablo López
Kevin Magaña
Claudio Zamudio
Julio Villalba
Georgy Makhatadze
Brandon Vazquez
- 1 bàn
Tomás Conechny
Pierce Waring
Dennis Van Vaerenbergh
Matthias Verreth
Arthur
Lincoln
Luís Henrique
Gonzalo Jara
Brian Leiva
Yerko Leiva
Gabriel Mazuela
Camilo Moya
Kevin Masis
Diego Mesén
Sergio Ramírez Montero
Andy Reyes
Josip Brekalo
Luka Ivanušec
Davor Lovren
Joan Cortez
Juan Enrique Nazareno
Kaylen Hinds
Alexis Claude Maurice
Mamadou Doucoure
Alec Georgen
Christ-Emmanuel Maouassa
Dayot Upamecano
Niklas Schmidt
Naby Bangoura
Morlaye Sylla
Foslyn Grant
Jafeth Leiva
Abdoul Karim Danté
Eduardo Aguirre
Ricardo Marín
Bryan Salazar
Hunter Ashworth
Lucas Imrie
James McGarry
Udochukwu Anumudu
Chukwudi Agor
Funsho Bamgboye
Christian Ebere
Edidiong Essien
Kingsley Michael
Orji Okwonkwo
Jong Chang-Bom
Kim Wi-Song
Pak Yong-Gwan
Arturo Aranda
David Colmán
Sebastián Ferreira
Jorge Morel
Marcelino Ñamandú
Cristian Paredes
Ivan Galanin
Jang Jae-Won
Oh Se-Hun
Khanyisa Mayo
Thendo Mukumela
Anas Al-Aji
Christian Pulisic
- phản lưới nhà
James McGarry (trận gặp Pháp)
Tiếp thị
[sửa | sửa mã nguồn]Tài trợ
[sửa | sửa mã nguồn]Các đối tác của FIFA
Các nhà cung cấp quốc gia
- Clinica MEDS
- Movistar Chile
- Pullman bus
- Universidad Santo Tomás
Linh vật và nhạc hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Linh vật chính thức của giải đấu là một cậu bé tên là Brochico và nhạc hiệu chính thức được sáng tác bởi DJ Méndez, được công bố vào ngày 9 tháng 7 năm 2015[14]
Truyền thông
[sửa | sửa mã nguồn]Hoa Kỳ
[sửa | sửa mã nguồn]Fox Sports: tiếng Anh, Telemundo: tiếng Tây Ban Nha[15]
Canada
[sửa | sửa mã nguồn]Indonesia
[sửa | sửa mã nguồn]Vương quốc Anh và Ireland
[sửa | sửa mã nguồn]New Zealand
[sửa | sửa mã nguồn]Nam Phi, châu Phi Sahara và Nigeria
[sửa | sửa mã nguồn]Hàn Quốc
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Canada in mix for 2015 Women's World Cup”. cbc.ca. 17 tháng 1 năm 2011. Truy cập 18 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Chile define sedes para la Copa América de 2015 y Mundial sub 17” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Andina.com.pe. 15 tháng 12 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2012. Truy cập 28 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Chile define las ocho sedes para el Mundial Sub-17 del 2015” (bằng tiếng Tây Ban Nha). 24 Horas. 8 tháng 4 năm 2014. Truy cập 10 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Chile designa sedes para el Mundial Sub'17 2015” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Noticias 24.com (Venezuela). 8 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập 24 tháng 5 năm 2014.
- ^ “Tickets on sale and match schedule released”. FIFA.com. ngày 5 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2015.
- ^ “U-17 World Cup: South America will be well represented by Brazil, Argentina, Ecuador and Paraguay”. CONMEBOL.com. ngày 30 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Draw marks the way to Chile 2015 glory”. FIFA.com. ngày 7 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Final Draw streamed live on FIFA.com”. FIFA.com. ngày 5 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Referees and assistant referees selected for Chile 2015”. FIFA.com. ngày 26 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Referees and Assistant Referees for the FIFA U-17 World Cup Chile 2015™” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Chile reveals official emblem and slogan for 2015”. FIFA.com. ngày 7 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2015.
- ^ a b “Regulations – FIFA U-17 World Cup Chile 2015” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Match Schedule – FIFA U-17 World Cup Chile 2015” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2015.
- ^ “Official Mascot and anthem launched in Chile”. FIFA.com. 9 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2015.
- ^ a b c d e “FIFA U-17 World Cup Chile 2015 Media Rights Licencees” (PDF). FIFA.com. ngày 26 tháng 3 năm 2015.[liên kết hỏng]