Jeonbuk Hyundai Motors FC
Tên đầy đủ | Câu lạc bộ bóng đá Jeonbuk Hyundai Motors 전북 현대 모터스 축구단 | ||
---|---|---|---|
Biệt danh | Dak Gong | ||
Tên ngắn gọn | JHM | ||
Thành lập | 1994 | , Chonbuk Dinos||
Sân | Sân vận động World Cup Jeonju | ||
Sức chứa | 42.477 | ||
Chủ sở hữu | Công ty Ô tô Hyundai | ||
Chủ tịch điều hành | Chung Eui-sun | ||
Người quản lý | Park Won-jae (tạm quyền) | ||
Giải đấu | K League 1 | ||
2024 | ??? | ||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | ||
|
Jeonbuk Hyundai Motors FC | |
Hangul | |
---|---|
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | Jeonbuk Hyeondae Moteoseu |
McCune–Reischauer | Chǒnpuk Hyŏndae Motǒsǔ |
Jeonbuk Hyundai Motors (tiếng Triều Tiên: 전북 현대 모터스) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại thành phố Jeonju, tỉnh Jeonbuk, Hàn Quốc. Jeonbuk thi đấu tại Sân vận động World Cup Jeonju ở Jeonju, thủ phủ của Jeonbuk (Bắc Jeolla). Họ giành chức vô địch K-League lần đầu năm 2009. Trước đó, câu lạc bộ giành chức vô địch AFC Champions League năm 2006, qua đó trở thành câu lạc bộ Đông Á đầu tiên vô địch AFC Champions League sau khi giải đấu thay đổi thể thức năm 2003, và lần đó họ cũng trở thành đội duy nhất trên thế giới giành chức vô địch châu lục mà chưa từng giành được danh hiệu quốc nội. Chức vô địch đó giúp Jeonbuk tham dự FIFA Club World Cup vào tháng 12 năm 2006. Jeonbuk giành được ba chức vô địch Cúp Quốc gia Hàn Quốc các năm 2000, 2003 và 2005.
Màu áo của câu lạc bộ là màu xanh lá mạ cũng là màu của tỉnh Jeonbuk.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Tài trợ áo đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Mùa | Hạng | Số đội | Vị trí | FA Cup | AFC CL |
---|---|---|---|---|---|
1995 | 1 | 8 | 7 | – | – |
1996 | 1 | 9 | 5 | Chung kết | - |
1997 | 1 | 10 | 6 | Vòng 1/8 | – |
1998 | 1 | 10 | 6 | Vòng 1/8 | – |
1999 | 1 | 10 | 7 | Chung kết | – |
2000 | 1 | 10 | 4 | Vô địch | – |
2001 | 1 | 10 | 9 | Chung kết | – |
2002 | 1 | 10 | 7 | Chung kết | – |
2003 | 1 | 12 | 5 | Vô địch | – |
2004 | 1 | 13 | 6 | Chung kết | Chung kết |
2005 | 1 | 13 | 12 | Vô địch | – |
2006 | 1 | 14 | 11 | Vòng 1/8 | Vô địch |
2007 | 1 | 14 | 8 | Vòng 1/8 | Chung kết |
2008 | 1 | 14 | 4 | Chung kết | - |
2009 | 1 | 15 | 1 | Chung kết | - |
2010 | 1 | 15 | 3 | Chung kết | Chung kết |
2011 | 1 | 16 | 1 | Vòng 1/8 | Chung kết |
2012 | 1 | 16 | 2 | Chung kết | Vòng bảng |
2013 | 1 | 14 | 3 | Chung kết | Vòng 1/8 |
2014 | 1 | 12 | 1 | Chung kết | Vòng 1/8 |
2015 | 1 | 12 | 1 | Vòng 1/8 | Chung kết |
2016 | 1 | 12 | 2 | Vòng 1/8 | Vô địch |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc nội
[sửa | sửa mã nguồn]Chuyên nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]- K League Classic / K League 1
- Vô địch (9): 2009, 2011, 2014, 2015, 2017, 2018, 2019, 2020, 2021
- Á quân (2): 2012, 2016
- Vô địch (5): 2000, 2003, 2005, 2020, 2022
- Á quân (2): 1999, 2013
- Vô địch (1): 2004
- Á quân (2): 2001, 2006
Dự bị
[sửa | sửa mã nguồn]- Á quân (1): 1999
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Vô địch (2): 2006, 2016
- Á quân (1): 2011
- Á quân (1): 2002
Huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]Tính tới 28 tháng 6 năm 2013, Chỉ tính các trận ở K-League.
# | Tên | Từ | Tới | Mùa | Kết quả | Ghi chú | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tr | T | H | B | ||||||
1 | Cha Kyung-bok | 1994/11/26 | 1996/12/05 | 1995–96 | 75 | 23 | 16 | 36 | |
2 | Choi Man-hee | 1996/12/06 | 2001/07/18 | 1997–01 | 160 | 53 | 32 | 75 | |
C | Nam Dae-sik | 2001/07/18 | 2001/10/03 | 2001 | 14 | 2 | 6 | 6 | |
3 | Cho Yoon-hwan | 2001/10/04 | 2005/06/12 | 2001–05 | 137 | 47 | 48 | 42 | |
C | Kim Hyung-yul | 2005/06/13 | 2005/07/10 | 2005 | 7 | 2 | 1 | 4 | |
4 | Choi Kang-hee | 2005/07/04 2013/06/28 |
2011/12/21 nay |
2005–11 2013–nay |
231 | 103 | 60 | 68 | |
C | Lee Heung-sil | 2012/01/05 | 2012/12/12 | 2012 | 44 | 23 | 13 | 9 | |
C | Fabio Lefundes | 2012/12/20 | 2013/06/30 | 2013 | 13 | 6 | 4 | 3 | |
C | Shin Hong-gi | 2013/06/25 | 2013/06/27 | 2013 | 1 | 0 | 0 | 1 |
Đội hình
[sửa | sửa mã nguồn]Đội hình hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 11 tháng 2, 2024[1]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Số 12 dành cho cổ động viên Jeonbuk Hyundai Motors, 'Mad Green Boys'.
Cho mượn
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Ban huấn luyện
[sửa | sửa mã nguồn]Huấn luyện
[sửa | sửa mã nguồn]- Huấn luyện viên trưởng: Choi Kang-hee
- Trợ lý HLV: Shin Hong-gi
- HLV: Park Choong-kyun, Kim Sang-sik
- HLV thể lực: Fabio Lefundes
- HLV thủ môn: Choi Eun-sung
- Tuyển trạch viên: Cha Jong-bok
- Giám đốc đội trẻ (U-15): Ahn Jae-suk
- Giám đốc đội trẻ (U-18): Kim Kyeong-ryang
- HLV đội trẻ (U-18): Kim Jong-chun
- HLV thủ môn đội trẻ (U-18): Kim Ji-woon
Hỗ trợ
[sửa | sửa mã nguồn]- Bác sĩ câu lạc bộ: Song Ha-heon
- Trợ lý bác sĩ: Kim Byung-woo
- Trợ lý bác sĩ: Lee Hyun-ju
- Trợ lý bác sĩ: Lee Hyuk-jun
- Phiên dịch viên: Kim Min-soo
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Jeonbuk Hyundai Motors FC. |
- Official website (tiếng Hàn) (tiếng Anh)
- Official Facebook
- Official Twitter
- Official YouTube
Bản mẫu:AFC Club of the Year Bản mẫu:Công ty Ô tô Hyundai Bản mẫu:Tập đoàn Ô tô Hyundai