Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 1998
Giao diện
بطولة آسيا تحت 17 سنة لكرة القدم 1998 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | ![]() |
Thời gian | 3–17 tháng 9 |
Số đội | 10 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 1 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 34 |
Số bàn thắng | 90 (2,65 bàn/trận) |
Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 1998 là phiên bản thứ 8 của Giải vô địch bóng đá U-17 châu Á. Qatar là chủ nhà của giải. Hai đội vào đến trận chung kết lọt vào Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1999 tại New Zealand.
Các đội tham dự
[sửa | sửa mã nguồn]Các đội sau đây vượt qua vòng loại để tham dự vòng chung kết:
- Bảng 1:
Oman
- Bảng 2:
Iran
- Bảng 3:
Bahrain
- Bảng 4:
CHDCND Triều Tiên
- Bảng 5:
Bangladesh
- Bảng 6:
Iraq
- Bảng 7:
Hàn Quốc
- Bảng 8:
Nhật Bản
- Bảng 9:
Thái Lan
Cùng với đội chủ nhà Qatar được miễn thi đấu vòng loại, được vào thẳng vòng chung kết.
Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Tất cả các trận đấu diễn ra tại Sân vận động Al-Arabi,Doha,Qatar
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
4 | 3 | 1 | 0 | 9 | 3 | +6 | 10 |
![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 6 | 0 | 7 |
![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 9 | 4 | +5 | 6 |
![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 6 | −1 | 6 |
![]() |
4 | 0 | 0 | 4 | 1 | 11 | −10 | 0 |
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Qatar ![]() |
4 - 0 | ![]() |
---|
Iraq ![]() |
3 - 0 | ![]() |
---|
Iran ![]() |
1 - 2 | ![]() |
---|
Qatar ![]() |
3 - 2 | ![]() |
---|
Thái Lan ![]() |
3 - 2 | ![]() |
---|
CHDCND Triều Tiên ![]() |
1 - 0 | ![]() |
---|
Qatar ![]() |
1 - 0 | ![]() |
---|
Thái Lan ![]() |
0 - 2 | ![]() |
---|
Iran ![]() |
0 - 4 | ![]() |
---|
Thái Lan ![]() |
1 - 1 | ![]() |
---|
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
4 | 3 | 0 | 1 | 9 | 6 | +3 | 9 |
![]() |
4 | 3 | 0 | 1 | 8 | 6 | +2 | 9 |
![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 8 | 6 | +2 | 7 |
![]() |
4 | 0 | 2 | 2 | 4 | 7 | −3 | 2 |
![]() |
4 | 0 | 1 | 3 | 3 | 7 | −4 | 1 |
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Oman ![]() |
1 - 1 | ![]() |
---|
Nhật Bản ![]() |
1 - 2 | ![]() |
---|
Bangladesh ![]() |
0 - 2 | ![]() |
---|
Hàn Quốc ![]() |
1 - 0 | ![]() |
---|
Bahrain ![]() |
1 - 2 | ![]() |
---|
Bangladesh ![]() |
1 - 2 | ![]() |
---|
Nhật Bản ![]() |
3 - 1 | ![]() |
---|
Bahrain ![]() |
4 - 3 | ![]() |
---|
Nhật Bản ![]() |
2 - 2 | ![]() |
---|
Bahrain ![]() |
2 - 1 | ![]() |
---|
Vòng loại trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Qatar ![]() |
2 - 1 | ![]() |
---|
Bahrain ![]() |
0 - 6 | ![]() |
---|
Tranh hạng ba
[sửa | sửa mã nguồn]Bahrain ![]() |
5 - 1 | ![]() |
---|
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Thái Lan ![]() |
1 - 1(aet) 3 - 2(pen) |
![]() |
---|
Vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 1998 |
---|
![]() Thái Lan Lần đầu tiên |
Qatar
Thái Lan
Bahrain sẽ đá tranh vé vớt với
Úc (Vô địch giải Giải vô địch bóng đá U-17 châu Đại Dương 1999) để đến New Zealand
Tranh vé vớt
[sửa | sửa mã nguồn]14 tháng 8 năm 1999 Canberra,Úc
Úc ![]() |
2 - 1 | ![]() |
---|
27 tháng 8 năm 1999 Manama,Bahrain
Bahrain ![]() |
0 - 1 | ![]() |
---|
- Thắng với tổng tỷ số 3 - 1,
Úc đoạt vé tham dự vòng chung kết Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1999
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Kết quả Giải vô địch bóng đá U-17 châu Á 1998 trên mạng RSSF.