Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1973
Giao diện
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Iran |
Thời gian | 14–27 tháng 4 năm 1973 |
Số đội | 14 (từ 1 liên đoàn) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Iran (lần thứ 1) |
Á quân | Nhật Bản |
Hạng ba | Hàn Quốc |
Hạng tư | Ả Rập Xê Út |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 26 |
Số bàn thắng | 61 (2,35 bàn/trận) |
Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1973 diễn ra tại Tehran, Iran.[1]
Địa điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Tehran | Tehran |
---|---|
Sân vận động Amjadieh | Sân vận động Aryamehr |
Sức chứa: 30,000 | Sức chứa: 100,000 |
Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Liban | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 0 | +2 | 4 |
2 | Hàn Quốc | 3 | 1 | 2 | 0 | 1 | 0 | +1 | 4 |
3 | Ấn Độ | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | −1 | 2 |
4 | Bahrain | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 3 | −2 | 2 |
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
14 tháng 4 | Hàn Quốc | 0–0 | Bahrain |
14 tháng 4 | Liban | 0–0 | Ấn Độ |
16 tháng 4 | Ấn Độ | 1–1 | Bahrain |
16 tháng 4 | Hàn Quốc | 0–0 | Liban |
18 tháng 4 | Liban | 2–0 | Bahrain |
20 tháng 4 | Hàn Quốc | 1–0 | Ấn Độ |
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Miến Điện | 3 | 3 | 0 | 0 | 8 | 2 | +6 | 6 |
2 | Ả Rập Xê Út | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 4 | 0 | 4 |
3 | Indonesia | 3 | 1 | 0 | 2 | 10 | 5 | +5 | 2 |
4 | Pakistan | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 12 | −11 | 0 |
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
15 tháng 4 | Miến Điện | 3–2 | Indonesia |
15 tháng 4 | Ả Rập Xê Út | 2–1 | Pakistan |
18 tháng 4 | Indonesia | 7–0 | Pakistan |
18 tháng 4 | Miến Điện | 2–0 | Ả Rập Xê Út |
20 tháng 4 | Miến Điện | 3–0 | Pakistan |
21 tháng 4 | Ả Rập Xê Út | 2–1 | Indonesia |
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thái Lan | 2 | 1 | 0 | 1 | 5 | 2 | +3 | 2 |
2 | Singapore | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 3 | −1 | 2 |
3 | Hồng Kông | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 4 | −2 | 2 |
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
17 tháng 4 | Thái Lan | 4–0 | Hồng Kông |
20 tháng 4 | Singapore | 2–1 | Thái Lan |
21 tháng 4 | Hồng Kông | 2–0 | Singapore |
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Iran | 2 | 2 | 0 | 0 | 6 | 1 | +5 | 4 |
2 | Nhật Bản | 2 | 0 | 1 | 1 | 2 | 4 | −2 | 1 |
3 | Malaysia | 2 | 0 | 1 | 1 | 3 | 6 | −3 | 1 |
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
13 tháng 4 | Iran | 2–0 | Nhật Bản |
16 tháng 4 | Malaysia | 2–2 | Nhật Bản |
20 tháng 4 | Iran | 4–1 | Malaysia |
Tứ kết
[sửa | sửa mã nguồn]Ả Rập Xê Út | 1 – 1 (8 – 7 p.đ.) | Liban |
---|---|---|
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Nhật Bản | 3 – 0 | Ả Rập Xê Út |
---|---|---|
Tranh hạng ba
[sửa | sửa mã nguồn]Hàn Quốc | 3 – 0 | Ả Rập Xê Út |
---|---|---|
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1973 |
---|
Iran Lần đầu tiên |