Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2016

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2016
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhà Bangladesh (Bảng A)
 Ả Rập Xê Út (Bảng B)
 Palestine (Bảng C)
 Qatar (Bảng D)
 Iran (Bảng E)
 Tajikistan (Bảng F)
 Myanmar (Bảng G)
 Thái Lan (Bảng H)
 Trung Quốc (Bảng I)
 Lào (Bảng J)
Thời gian28 tháng 9 – 6 tháng 10 năm 2015
Số đội43 (từ 1 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu28
Số bàn thắng129 (4,61 bàn/trận)
Số khán giả26.508 (947 khán giả/trận)
Vua phá lướiĐài Bắc Trung Hoa Vu Hạ Hoàng
Iran Reza Karamolachaab
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Han Il-Hyok
Hàn Quốc Lee Dong-Jun
(mỗi 4 bàn)
2014
2018

Vòng loại giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2016 sẽ quyết định các đội tham gia Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2016, 1 giải đấu bóng đá trẻ của tổ chức Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) cho cầu thủ nam dưới 19 tuổi của đội tuyển quốc gia các thành viên hiệp hội của họ.

Tổng cộng có 16 đội tuyển sẽ chơi trong giải đấu trận chung kết, được tổ chức bởi Bahrain. Là chủ nhà, Bahrain tự động đủ điều kiện, nhưng cũng sẽ hoàn tất trong vòng bảng vượt qua vòng loại.[1]

Giải đấu trận chung kết cũng đóng vai trò như các vòng loại AFC cho Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2017 tại Hàn Quốc, với 4 đội đứng đầu vòng loại (như Hàn Quốc đã tự động đủ điều kiện như chủ nhà, đội đứng thứ 5 cũng vượt qua vòng loại nếu Hàn Quốc kết thúc trong top 4 đội).

Bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng loại đã tổ chức vào ngày 5 tháng 6 năm 2015 tại tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur. Tổng cộng có 43 đội đã tiến thẳng vào giai đoạn vòng loại và đã được rút ra thành 10 bảng.

  • Khu vực Tây, với 25 đội hạt giống từ Trung Á, Nam ÁTây Á, có một bảng 5 đội và năm bảng 4 đội.
  • Khu vực Đông, với 18 đội hạt giống từ Đông Nam ÁĐông Á, có hai bảng 5 đội và hai bảng 4 đội.

Các đội đã được gieo hạt giống theo hoạt động của họ ở mùa giải trước năm 2014.

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5
Khu vực Tây
(Bảng A–F)

 Iran
 Iraq
 Qatar
 UAE
 Uzbekistan
 Yemen

 Bahrain
 Bangladesh
 Kuwait
 Oman
 Palestine
 Ả Rập Xê Út

 Ấn Độ
 Jordan
 Liban
 Maldives
 Pakistan
 Turkmenistan

 Afghanistan
 Kyrgyzstan
 Nepal
 Sri Lanka
 Syria
 Tajikistan

 Bhutan

Khu vực Đông
(Bảng G–J)

 Nhật Bản
 Myanmar
 CHDCND Triều Tiên
 Thái Lan

 Úc
 Trung Quốc
 Hàn Quốc
 Việt Nam

 Hồng Kông
 Malaysia
 Philippines
 Singapore

 Brunei
 Đài Bắc Trung Hoa
 Lào
 Ma Cao

 Bắc Mariana1
 Đông Timor

Ghi chú:
1 Đội không phải là thành viên của FIFA, không đủ điều kiện cho Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới.

Độ tuổi cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ sinh ra từ ngày 1 tháng 1 năm 1997 trở đi có đủ điều kiện thi đấu tại Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2015.[3]

Định dạng[sửa | sửa mã nguồn]

Trong mỗi bảng, các đội chơi với nhau một lần tại một địa điểm cố định. Mười đội nhất bảng và năm đội xếp hạng 2 có thành tích tốt nhất từ tất cả các bảng vượt qua vòng loại cho giải đấu trận chung kết. Nếu Bahrain là một trong các đội nhất bảng hay đội xếp hạng 2 có thành tích tốt nhất, đội đứng thứ sáu của đội xếp hạng 2 có thành tích tốt nhất cũng vượt qua vòng loại cho giải đấu trận chung kết.[1]

Tiêu chí[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng trong mỗi nhóm được xác định như sau:[4]

  • a) Giành nhiều điểm hơn trong các trận đối đầu trực tiếp;
  • b) Hiệu số bàn thắng cao hơn trong các trận đối đầu trực tiếp (nếu có trên hai đội bằng điểm);
  • c) Ghi nhiều bàn thắng hơn trong các trận đối đầu trực tiếp (nếu có trên hai đội bằng điểm).

Trong trường hợp có trên hai đội bằng điểm, sau khi áp dụng các tiêu chí trên, vẫn có hai đội bằng điểm thi các tiêu chí đó lại áp dụng lần nữa với riêng hai đội. Nếu vẫn chưa quyết định được thì áp dụng các tiêu chí tiếp theo:

  • d) Hiệu số bàn thắng cao hơn trong các trận vòng bảng;
  • e) Ghi nhiều bàn thắng hơn trong các trận vòng bảng;
  • f) Điểm số trên bảng xếp hạng các đội tuyển quốc gia châu Âu;
  • g) Hệ số chơi đẹp (fair play) tại vòng bảng

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu được đang chơi giữa vào ngày 28 tháng 9 đến ngày 6 tháng 10 năm 2015 cho bảng G và H (5 đội mỗi bảng); ngày 2–6 tháng 10 năm 2015 cho tất cả các bảng khác (4 đội mỗi bảng).[5]

Chìa khóa để màu sắc trong các bảng nhóm
Đội nhất bảng, và Bahrain như chủ nhà, giành quyền vào chung kết.
Rút lui

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Bangladesh.
  • Giờ thi đấu theo tính giờ địa phương là UTC+6.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Uzbekistan 3 3 0 0 14 0 +14 9 Chung kết
2  Bangladesh (H) 3 1 1 1 3 5 −2 4
3  Sri Lanka 3 1 0 2 2 5 −3 3
4  Bhutan 3 0 1 2 1 10 −9 1
5  Pakistan 0 0 0 0 0 0 0 0 Bỏ cuộc
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Uzbekistan 7–0 Bhutan
Gofurov  42'
Sharof  45'
Kodirkulov  55'
Abdixolikov  70'80'
Akhmadov  88'
Tukhtasinov  90+3'
Chi tiết
Bangladesh 2–0 Sri Lanka
Mannaf  67'
Masuk  83' (ph.đ.)
Chi tiết

Sri Lanka 0–3 Uzbekistan
Chi tiết Tukhtasinov  7'
Ibragimov  21'
Kodirkulov  30'
Bhutan 1–1 Bangladesh
Tobgay  6' Chi tiết Masuk  77'

Sri Lanka 2–0 Bhutan
Akram  13'85' Chi tiết
Uzbekistan 4–0 Bangladesh
Ibragimov  2'62'
Abdixolikov  79'
Nurulloev  90+2'
Chi tiết

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Ả Rập Xê Út.
  • Giờ thi đấu theo tính giờ địa phương là UTC+3.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Ả Rập Xê Út (H) 3 3 0 0 11 1 +10 9 Chung kết
2  Yemen 3 2 0 1 2 2 0 6
3  Turkmenistan 3 1 0 2 4 7 −3 3
4  Syria 3 0 0 3 2 9 −7 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Yemen 1–0 Syria
Abdulhakim  77' Chi tiết
Ả Rập Xê Út 5–0 Turkmenistan
Al-Najjar  15'
Al-Khulaif  63'
Al-Kahtani  70'
Al-Yami  82'90+3'
Chi tiết

Turkmenistan 0–1 Yemen
Chi tiết Al-Huthaifi  88'
Syria 1–4 Ả Rập Xê Út
Arafa  88' Chi tiết Al-Harbi  16'
Al-Khulaif  37'
Al-Yami  41' (ph.đ.)
Al-Bassas  86' (ph.đ.)

Turkmenistan 4–1 Syria
Titov  20'26'
Gurbangulyyev  75'
Akmamedov  80'
Chi tiết Dali  74' (ph.đ.)
Yemen 0–2 Ả Rập Xê Út
Chi tiết Al-Naji  61'
Al-Yami  74'

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Palestine.
  • Giờ thi đấu theo tính giờ địa phương là UTC+3.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  UAE 3 3 0 0 15 0 +15 9 Chung kết
2  Palestine (H) 3 2 0 1 3 5 −2 6
3  Afghanistan 3 1 0 2 2 5 −3 3
4  Ấn Độ 3 0 0 3 0 10 −10 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
UAE 3–0 Afghanistan
Al-Noobi  7'
Almehairi  20'25'
Chi tiết
Palestine 1–0 Ấn Độ
Yousef  16' Chi tiết

Ấn Độ 0–7 UAE
Chi tiết Yaqoob  14' (ph.đ.)
Al-Mehairi  34'45+1'88'
Rashid  45+2' (ph.đ.)
Al-Noobi  54' (ph.đ.)
Rahsid  84'
Afghanistan 0–2 Palestine
Chi tiết Obaid  50'
Shobaki  90'

UAE 5–0 Palestine
Al-Mehairi  3'
Al-Matroushi  28'
Farawi  35' (l.n.)
Yaqoob  90'
Al-Jnebi  90+1'
Chi tiết
Ấn Độ 0–2 Afghanistan
Chi tiết

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Qatar.
  • Giờ thi đấu theo tính giờ địa phương là UTC+3.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Qatar (H) 3 3 0 0 13 2 +11 9 Chung kết
2  Oman 3 1 1 1 5 3 +2 4
3  Liban 3 1 1 1 4 5 −1 4
4  Kyrgyzstan 3 0 0 3 3 15 −12 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Qatar 7–1 Kyrgyzstan
Issa  12'82'
Alrawi  36'
Moustafa  51'
Al-Ahrak  54'
Shehata  61' (ph.đ.)
Mazeed  71'
Chi tiết Shaarbekov  58'
Oman 0–0 Liban
Chi tiết

Kyrgyzstan 1–4 Oman
Batyrkanov  19' Chi tiết A. Al-Awadi  13' (ph.đ.)
T. Al-Awadi  54'
Al-Aghbari  63'
Al-Ghassani  75'
Liban 0–4 Qatar
Chi tiết Mazeed  33'
Al-Ahrak  67' (ph.đ.)
Issa  75'
Shehata  90'

Qatar 2–1 Oman
Salman  45+3' (ph.đ.)
Mazeed  48'
Chi tiết A. Al-Awadi  30' (ph.đ.)
Liban 4–1 Kyrgyzstan
Bahor  6'
Monzer  45+2'
Boutros  62' (ph.đ.)
Lahoud  66'
Chi tiết Yrysbek  63'

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Iran.
  • Giờ thi đấu theo tính giờ địa phương là UTC+3:30.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Iran (H) 3 3 0 0 15 0 +15 9 Chung kết
2  Kuwait 3 1 1 1 3 4 −1 4
3  Jordan 3 1 0 2 4 5 −1 3
4  Nepal 3 0 1 2 1 14 −13 1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Kuwait 2–1 Jordan
Saeed  20'
Karam  30' (ph.đ.)
Chi tiết Harbi  39'
Iran 10–0 Nepal
Karamolachaab  1'13'84'90+1'
Mokhtari  2'44'
Shojaei  32'
Shekari  57' (ph.đ.)87'
Khoram  79'
Chi tiết

Nepal   1–1 Kuwait
Magar  61' Chi tiết Al Enezi  71'
Jordan 0–3 Iran
Chi tiết

Jordan 3–0 Nepal
Ahmad  6'
Maher  14'
Ibrahim  90+2'
Chi tiết
Iran 2–0 Kuwait
Karamolachaab  45+4'
Noorafkan  62'
Chi tiết

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Tajikistan.
  • Giờ thi đấu theo tính giờ địa phương là UTC+5.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Iraq 3 3 0 0 11 1 +10 9 Chung kết
2  Tajikistan (H) 3 2 0 1 11 4 +7 6
3  Bahrain 3 1 0 2 7 7 0 3 Chung kết với
tư cách chủ nhà
4  Maldives 3 0 0 3 0 17 −17 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Bahrain 4–0 Maldives
Jasim  25'81'
Al-naar  26'
Sayed  88'
Chi tiết
Iraq 2–0 Tajikistan
Alaa  3'
Jasim  79'
Chi tiết
Khán giả: 2.500
Trọng tài: Ali Shaban (Kuwait)

Maldives 0–5 Iraq
Chi tiết Alaa  10'39'
Ameer  14'
Mohammed  27'52'
Tajikistan 3–2 Bahrain
Safarov  40'83'
Ravshanbekov  58'
Chi tiết Ebrahim  42'
Jasim  45'

Iraq 4–1 Bahrain
Amjed  56'
Alaa  62'
Ameer  77'
Jasim  88'
Chi tiết Jasim  90+2'
Khán giả: 1.000
Trọng tài: Ali Shaban (Kuwait)
Maldives 0–8 Tajikistan
Chi tiết Ehsoni  25'54'
Hamroqulov  35'61'
Alisheri  50'68'80'
Kholov  87'
Khán giả: 4.000
Trọng tài: Pratap Singh (Ấn Độ)

Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Myanmar.
  • Giờ thi đấu theo tính giờ địa phương là UTC+6:30.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Việt Nam 4 4 0 0 11 2 +9 12 Chung kết
2  Myanmar (H) 4 2 1 1 6 2 +4 7
3  Đông Timor 4 1 2 1 5 2 +3 5
4  Hồng Kông 4 1 1 2 7 5 +2 4
5  Brunei 4 0 0 4 0 18 −18 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Hồng Kông 1–3 Việt Nam
Hà Tĩnh Viên  42' Chi tiết Hà Đức Chinh  7'59'
Nguyễn Tiến Linh  48'
Đông Timor 4–0 Brunei
Rufino Gama  15'
Nelson Viegas  19'32'
Henrique Cruz  28'
Chi tiết

Đông Timor 0–0 Hồng Kông
Chi tiết
Brunei 0–4 Myanmar
Chi tiết Zin Phyo Aung  7' (ph.đ.)
Ye Yint Aung  27'
Htoo Kyant Lwin  29'
Aung Zin Phyo  46'

Việt Nam 5–0 Brunei
Hồ Minh Dĩ  2'45+5'
Lâm Thuận  25'
Trần Duy Khánh  34'
Phạm Trọng Hóa  36'
Chi tiết
Myanmar 0–0 Đông Timor
Chi tiết
Khán giả: 3.805
Trọng tài: Mã Ninh (Trung Quốc)

Hồng Kông 1–2 Myanmar
Ân Đốc Phàm  73' Chi tiết Aung Zin Phyo  88'
Aung Moe Thu  90+6'

Brunei 0–5 Hồng Kông
Chi tiết Trần Phác Hy  39'
Ân Đốc Phàm  41'58'
Hirokane Harima  49'
Thành Chấn Long  73'
Myanmar 0–1 Việt Nam
Chi tiết Hà Đức Chinh  19'

Bảng H[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Thái Lan.
  • Giờ thi đấu theo tính giờ địa phương là UTC+7.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hàn Quốc 4 4 0 0 26 4 +22 12 Chung kết
2  Thái Lan (H) 4 3 0 1 14 2 +12 9
3  Singapore 4 1 1 2 14 11 +3 4
4  Đài Bắc Trung Hoa 4 1 1 2 13 12 +1 4
5  Bắc Mariana 4 0 0 4 0 38 −38 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Singapore 2–6 Hàn Quốc
Hami  52'
Gareth Low  60'
Chi tiết Kim Jeong-Hwan  23'
Lee Dong-Jun  54'61'90+1'
Kang Ji-Hun  82'
Kim Si-Woo  89'
Bắc Mariana 0–10 Đài Bắc Trung Hoa
Chi tiết Tào Vỹ Khiết  2'
Trần Hoàng Uy  12'29'
Vu Hạ Hoàng  17'64'79'
Triệu Minh Tú  47'61'
Thành Xuân Kiến  73'90+1'

Bắc Mariana 0–10 Singapore
Chi tiết Hami  10'36'
Justin Hui  39'
Joshua Pereira  56' (ph.đ.)
Irfan Fandi  61'90+2'
Ariyan Malik  82'
Karthik Raj  83'
Gareth Low  87'
Shah Zulkarnean  90'
Đài Bắc Trung Hoa 0–3 Thái Lan
Chi tiết Anon  21'
Suksan  30'36'
Khán giả: 2.159
Trọng tài: Mohammad Abu Loum (Jordan)

Hàn Quốc 7–1 Đài Bắc Trung Hoa
Kim Dae-Won  12'29'
Kim Jeok-Jin  21'79'
Kang Ji-Hun  39'76'
Lee Dong-Jun  73'
Chi tiết Vu Hạ Hoàng  74'
Thái Lan 7–0 Bắc Mariana
Sorawit  2'45'
Terrence  20' (l.n.)
Anon  38'67' (ph.đ.)
Wisarut  63'
Ritthidet  72'
Chi tiết
Khán giả: 1.000
Trọng tài: Phó Minh (Trung Quốc)

Hàn Quốc 11–0 Bắc Mariana
Choe Ik-Jin  3'33'90+2'
Kim Moo-Gun  10'
Kwon Gi-Pyo  39'
Jeong Tae-Wook  46'54'83'
Kim Si-Woo  49'79' (ph.đ.)
Kim Geo-Nung  68'
Chi tiết
Singapore 0–3 Thái Lan
Chi tiết Ritthidet  34'
Suksan  42'
Worachit  51'
Khán giả: 3.284
Trọng tài: Jumpei Iida (Nhật Bản)

Đài Bắc Trung Hoa 2–2 Singapore
Vu Hạ Hoàng  33'
Vương Lệ An  83'
Chi tiết Pashia  40'90+1' (ph.đ.)
Thái Lan 1–2 Hàn Quốc
Sirimongkhon  69' Chi tiết Kang Ji-Hun  12'
Kim Moo-Gun  90'
Khán giả: 9.120
Trọng tài: Phó Minh (Trung Quốc)

Bảng I[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Trung Quốc.
  • Giờ thi đấu theo tính giờ địa phương là UTC+8.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Trung Quốc (H) 3 3 0 0 16 0 +16 9 Chung kết
2  CHDCND Triều Tiên 3 2 0 1 7 3 +4 6
3  Malaysia 3 1 0 2 4 8 −4 3
4  Ma Cao 3 0 0 3 1 17 −16 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
CHDCND Triều Tiên 6–0 Ma Cao
Han Il-Hyok  8'16'21' (ph.đ.)25'
Jon Chung-Il  33'
Pak Kwang-Chon  88'
Chi tiết
Trung Quốc 6–0 Malaysia
Trương Ngọc Ninh  32' (ph.đ.)34'
Cao Hải Thịnh  48'53'
Diêu Đào Cảng  58'
Đàm Hoan Hoan  87'
Chi tiết
Sân vận động Trung tâm Thể thao Hoài An, Hoài An
Khán giả: 5.188

Malaysia 0–1 CHDCND Triều Tiên
Chi tiết Han Il-Hyok  54'
Sân vận động Trung tâm Thể thao Hoài An, Hoài An
Khán giả: 1.200
Trọng tài: Sivakorn Pu-Udom (Thái Lan)
Ma Cao 0–7 Trung Quốc
Chi tiết Cao Hoa Trạch  12'18'
Dương Lệ Vũ  25'
Ân Đình Hào  51'
Trương Ngọc Ninh  72'74'
Đàm Hoan Hoan  85'
Sân vận động Trung tâm Thể thao Hoài An, Hoài An
Khán giả: 3.500

Malaysia 4–1 Ma Cao
Jafri  3'69'82'
Danial  63'
Chi tiết Jorge Vitorino  49'
Sân vận động Trung tâm Thể thao Hoài An, Hoài An
Khán giả: 1.800
CHDCND Triều Tiên 0–3 Trung Quốc
Chi tiết Trương Ngọc Ninh  37'
Lâm Lương Minh  39'61'
Sân vận động Trung tâm Thể thao Hoài An, Hoài An
Khán giả: 12.000
Trọng tài: Sato Ryuji (Nhật Bản)

Bảng J[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Lào.
  • Giờ thi đấu theo tính giờ địa phương là UTC+7.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Nhật Bản 3 3 0 0 11 0 +11 9 Chung kết
2  Úc 3 2 0 1 8 3 +5 6
3  Lào (H) 3 1 0 2 2 5 −3 3
4  Philippines 3 0 0 3 1 14 −13 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Úc 6–0 Philippines
D'Agostino  8'
Kuzmanovski  14'39'
Mells  28'
Fofanah  78'
Pandurevic  90+1'
Chi tiết
Nhật Bản 2–0 Lào
Ogawa  39'
Takagi  62'
Chi tiết

Philippines 0–6 Nhật Bản
Chi tiết Noda  6'
Yoshihira  26'88'
Iwasaki  69' (ph.đ.)71'
Ogawa  81'
Lào 0–2 Úc
Chi tiết Kuzmanovski  43'
Shabow  46'

Nhật Bản 3–0 Úc
Takagi  45+1'
Sakai  45+2' (ph.đ.)
Ogawa  71' (ph.đ.)
Chi tiết
Philippines 1–2 Lào
Gayoso  19' Chi tiết Phanthavong  5'
Maitee  42'

Đội xếp hạng 2[sửa | sửa mã nguồn]

Việc xếp hạng các đội đứng thứ hai của tất cả các bảng được xác định như sau:[3]

  1. Số điểm nhiều hơn thu được trong các trận đấu vòng bảng;
  2. Hiệu số bàn thắng nhiều hơn từ các trận đấu vòng bảng;
  3. Số lượng bàn thắng ghi được nhiều hơn trong trận đấu vòng bảng;
  4. Số chiến thắng nhiều hơn trong các trận đấu vòng bảng;
  5. Số điểm ít hơn tính theo số lượng thẻ vàng và đỏ nhận được trong các trận đấu vòng bảng (1 điểm cho một thẻ vàng duy nhất, 3 điểm cho một thẻ đỏ là hệ quả của hai thẻ vàng, 3 điểm cho một thẻ đỏ trực tiếp, 4 điểm cho một thẻ vàng sau một thẻ đỏ trực tiếp);
  6. Bốc thăm.

Để đảm bảo sự công bằng khi so sánh đội á quân của tất cả các bảng, kết quả của các trận đấu với đội thứ năm tại các bảng có năm đội được bỏ qua do các bảng khác chỉ có bốn đội.

VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 F  Tajikistan 3 2 0 1 11 4 +7 6 Chung kết
2 J  Úc 3 2 0 1 8 3 +5 6
3 H  Thái Lan 3 2 0 1 7 2 +5 6
4 I  CHDCND Triều Tiên 3 2 0 1 7 3 +4 6
5 B  Yemen 3 2 0 1 2 2 0 6
6 C  Palestine 3 2 0 1 3 5 −2 6
7 D  Oman 3 1 1 1 5 3 +2 4
8 G  Myanmar 3 1 1 1 2 2 0 4
9 E  Kuwait 3 1 1 1 3 4 −1 4
10 A  Bangladesh 3 1 1 1 3 5 −2 4
Nguồn: AFC

Các đội vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

16 đội sau đã lọt vào giải đấu chung kết.

Đội tuyển Tư cách Ngày vượt qua Các lần tham dự giải đấu trước2
 Bahrain Chủ nhà 3 tháng 6 năm 2015 7 (1975, 1977, 1978, 1986, 1990, 1994, 2010)
 Uzbekistan Nhất bảng A 6 tháng 10 năm 2015 6 (2002, 2004, 2008, 2010, 2012, 2014)
 Ả Rập Xê Út Nhất bảng B 6 tháng 10 năm 2015 12 (1973, 1977, 1978, 1985, 1986, 1992, 1998, 2002, 2006, 2008, 2010, 2012)
 UAE Nhất bảng C 6 tháng 10 năm 2015 12 (1982, 1985, 1988, 1992, 1996, 2000, 2002, 2006, 2008, 2010, 2012, 2014)
 Qatar Nhất bảng D 6 tháng 10 năm 2015 12 (1980, 1986, 1988, 1990, 1992, 1994, 1996, 1998, 2002, 2004, 2012, 2014)
 Iran Nhất bảng E 6 tháng 10 năm 2015 19 (1969, 1970, 1971, 1972, 1973, 1974, 1975, 1976, 1977, 1978, 1992, 1996, 2000, 2004, 2006, 2008, 2010, 2012, 2014)
 Iraq Nhất bảng F 6 tháng 10 năm 2015 15 (1975, 1976, 1977, 1978, 1982, 1988, 1994, 1998, 2000, 2004, 2006, 2008, 2010, 2012, 2014)
 Việt Nam Nhất bảng G 6 tháng 10 năm 2015 6 (2002, 2004, 2006, 2010, 2012, 2014)
 Hàn Quốc Nhất bảng H 6 tháng 10 năm 2015 36 (1959, 1960, 1961, 1962, 1963, 1964, 1965, 1966, 1967, 1968, 1969, 1970, 1971, 1972, 1973, 1974, 1976, 1977, 1978, 1980, 1982, 1986, 1988, 1990, 1992, 1994, 1996, 1998, 2000, 2002, 2004, 2006, 2008, 2010, 2012, 2014)
 Trung Quốc Nhất bảng I 6 tháng 10 năm 2015 16 (1975, 1976, 1978, 1982, 1985, 1988, 1996, 1998, 2000, 2002, 2004, 2006, 2008, 2010, 2012, 2014)
 Nhật Bản Nhất bảng J 6 tháng 10 năm 2015 35 (1959, 1960, 1961, 1962, 1963, 1964, 1965, 1966, 1967, 1968, 1969, 1970, 1971, 1972, 1973, 1974, 1975, 1976, 1977, 1978, 1980, 1988, 1990, 1992, 1994, 1996, 1998, 2000, 2002, 2004, 2006, 2008, 2010, 2012, 2014)
 Tajikistan Nhì bảng xuất sắc nhất 6 tháng 10 năm 2015 2 (2006, 2008)
 Úc Nhì bảng xuất sắc nhất 6 tháng 10 năm 2015 5 (2006, 2008, 2010, 2012, 2014)
 Thái Lan Nhì bảng xuất sắc nhất 6 tháng 10 năm 2015 31 (1959, 1960, 1961, 1962, 1963, 1964, 1965, 1966, 1967, 1968, 1969, 1970, 1971, 1972, 1973, 1974, 1976, 1980, 1985, 1992, 1994, 1996, 1998, 2000, 2002, 2004, 2006, 2008, 2010, 2012, 2014)
 CHDCND Triều Tiên Nhì bảng xuất sắc nhất 6 tháng 10 năm 2015 11 (1975, 1976, 1978, 1986, 1988, 1990, 2006, 2008, 2010, 2012, 2014)
 Yemen Nhì bảng xuất sắc nhất 6 tháng 10 năm 2015 5 (1978, 2004, 2008, 2010, 2014)
2 In đậm chỉ vô địch cho năm đó. In nghiêng chỉ chủ nhà cho năm đó.

Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

6 bàn
5 bàn
4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
1 bàn phản lưới nhà
  • Ấn Độ Ashique Kuruniyan (trong trận gặp Afghanistan)
  • Quần đảo Bắc Mariana Terrence Thosert-Belcher (trong trận gặp Thái Lan)
  • Nhà nước Palestine Basheer Farawi (trong trận gặp Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất)
Nguồn: the-afc.com

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “AFC U-19 Championship 2016 to be hosted by Bahrain”. AFC. 3 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ “Impact of Football Association of Indonesia suspension”. AFC. 3 tháng 6 năm 2015.
  3. ^ a b “Regulations AFC U-19 Championship 2016” (PDF). AFC.
  4. ^ “Regulations 2014 FIFA World Cup Brazil” (PDF). FIFA. tr. 27. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2013.
  5. ^ “AFC Calendar of Competitions 2015” (PDF). AFC.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]