Vòng loại Cúp bóng đá U-20 châu Á 2023
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Ả Rập Xê Út (Bảng A) Bahrain (Bảng B) Lào (Bảng C) Jordan (Bảng D) Mông Cổ (Bảng E) Indonesia (Bảng F) Oman (Bảng G) Kuwait (Bảng H) Tajikistan (Bảng I) Kyrgyzstan (Bảng J) |
Thời gian | 10 tháng 9–18 tháng 10 năm 2022[1] |
Số đội | 44 (từ 1 liên đoàn) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 76 |
Số bàn thắng | 319 (4,2 bàn/trận) |
Số khán giả | 109.184 (1.437 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
Vòng loại Cúp bóng đá U-20 châu Á 2023 là giải đấu vòng loại bóng đá nam quốc tế dưới 20 tuổi được tổ chức để quyết định các đội tham dự Cúp bóng đá U-20 châu Á 2023.[1] Giải đấu trẻ lần thứ 42 được tổ chức với tên gọi trước đây là U-19 châu Á và được AFC chuyển đổi thành U-20 châu Á kể từ năm 2022.[2][3]
Thay đổi định dạng[sửa | sửa mã nguồn]
Cũng giống như Vòng loại Cúp bóng đá U-17 châu Á 2023, Ủy ban điều hành AFC đã thông qua một số khuyến nghị chiến lược do Ủy ban thi đấu AFC đưa ra. Một trong số đó là việc loại bỏ các nguyên tắc phân vùng trong các giải đấu trẻ của AFC, theo đó vòng loại của ba giải đấu trẻ, bao gồm U-17 châu Á, U-20 châu Á và U-23 châu Á sẽ không còn chia theo khu vực Đông - Tây.[4]
Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng cộng 44 đội tuyển từ 44 liên đoàn thành viên của AFC tham gia tranh tài. Chủ nhà vòng chung kết Uzbekistan vẫn quyết định tham dự vòng loại mặc dù đã tự động vượt qua vòng loại cho giải đấu.[5]
Lễ bốc thăm đã được tổ chức vào ngày 24 tháng 5 năm 2022, lúc 16:00 MYT (UTC+8) tại Tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia (sau khi xếp hạt giống xong tại Vòng loại Cúp bóng đá U-17 châu Á 2023).[5]
Vào ngày 16 tháng 8, Hội đồng FIFA đã quyết định đình chỉ Ấn Độ do ảnh hưởng quá mức từ các bên thứ ba, vi phạm nghiêm trọng Quy chế FIFA.[6] Quyết định đã được FIFA dỡ bỏ sau đó vào cuối tháng 8, nên Ấn Độ vẫn được phép tham gia thi đấu.[7]
Vào ngày 26 tháng 8, Úc rút lui khỏi giải đấu do lo ngại về an toàn[8], khiến bảng H chỉ còn ba đội. Iraq cũng đã bị tước tư cách chủ nhà của bảng đấu với lý do tương tự, và AFC quyết định chuyển các trận đấu sang một địa điểm thay thế với thời gian chi tiết được thông báo trong thời điểm thích hợp.[9] Úc sau đó đã được AFC đưa trở lại tham dự vòng loại vào ngày 14 tháng 9 năm 2022.[10]
Các đội được xếp hạt giống dựa trên thành tích của họ tại vòng chung kết Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2020 và vòng loại (xếp hạng tổng thể được hiển thị trong ngoặc đơn; NR là viết tắt của các đội không được xếp hạng). Các hạn chế sau cũng được áp dụng:
- Mười đội đóng vai trò chủ nhà vòng loại trước khi bốc thăm sẽ được bốc thăm chia thành các nhóm riêng biệt.
Hạt giống số 1 | Hạt giống số 2 | Hạt giống số 3 | Hạt giống số 4 | Hạt giống số 5 | |
---|---|---|---|---|---|
Hạt giống chủ nhà |
|
|
|
— | |
Đội còn lại |
|
|
|
|
- Ghi chú
- Các đội in đậm vượt qua vòng loại cho vòng chung kết.
- (H) Chủ nhà cho các bảng đấu của vòng loại (*Kuwait thay Iraq làm chủ nhà sau lễ bốc thăm)
- (Q) Giành quyền tham dự giai đoạn được chỉ định và tự động vượt qua vòng loại (bất kể kết quả vòng loại)
- (W) Rút lui
- Ghi chú khác
|
Danh sách cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Các cầu thủ sinh từ sau ngày 1 tháng 1 năm 2003 đủ điều kiện tham gia giải đấu.[12]
Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]
Trong mỗi bảng, các đội sẽ thi đấu vòng tròn một lượt tại một địa điểm tập trung. 10 đội đầu bảng và 5 đội về nhì có thành tích tốt nhất sẽ lọt vào vòng chung kết.
Các tiêu chí[sửa | sửa mã nguồn]
Các đội được xếp hạng theo điểm (thắng 3 điểm, hòa 1 điểm, thua 0 điểm), và nếu bằng nhau về điểm, các tiêu chí sau đây sẽ được áp dụng theo thứ tự để xác định thứ hạng (theo quy định Điều 7.3):[12]
- Điểm trong các trận đối đầu giữa các đội bằng điểm;
- Hiệu số bàn thắng bại trong các trận đối đầu giữa các đội bằng điểm;
- Bàn thắng ghi được trong các trận đối đầu giữa các đội bằng điểm;
- Nếu có nhiều hơn hai đội bằng điểm và sau khi áp dụng tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên, một nhóm nhỏ các đội vẫn còn bằng điểm nhau, tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên sẽ được áp dụng lại riêng cho nhóm phụ này;
- Hiệu số bàn thắng bại trong tất cả các trận đấu bảng;
- Bàn thắng được ghi trong tất cả các trận đấu bảng;
- Sút luân lưu nếu chỉ có hai đội bằng điểm và gặp nhau ở lượt đấu cuối cùng của vòng bảng;
- Điểm kỷ luật (trừ 1 điểm đối với thẻ vàng, trừ 3 điểm đối với thẻ đỏ gián tiếp [hai thẻ vàng], trừ 3 điểm đối với thẻ đỏ trực tiếp, trừ 4 điểm đối với thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp sau đó);
- Bốc thăm.
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
Các trận đấu sẽ diễn ra từ ngày 10 đến ngày 18 tháng 9 năm 2022, ngoại trừ bảng H thi đấu từ ngày 14 đến ngày 18 tháng 10.
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
- Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Ả Rập Xê Út.
- Thời gian được liệt kê là UTC+3.
- U-20 Uzbekistan cũng được xếp vào bảng này, nhưng do họ đã giành quyền tham dự vòng chung kết với tư cách chủ nhà, các trận đấu có sự góp mặt của U-20 Uzbekistan sẽ chỉ được tính là các trận giao hữu và không được xét đến khi xếp hạng cho bảng này và cho việc xếp hạng các đội nhì bảng có thành tích tốt nhất.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 17 | 0 | +17 | 9 | Vòng chung kết |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 2 | +6 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 8 | −4 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 19 | −19 | 0 |
Myanmar ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Uzbekistan ![]() | 7–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Maldives ![]() | 0–11 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Uzbekistan ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Ả Rập Xê Út ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Trung Quốc ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Trung Quốc ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Maldives ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Ả Rập Xê Út ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
4 | 4 | 0 | 0 | 14 | 1 | +13 | 12 | Vòng chung kết |
2 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 8 | 3 | +5 | 7 | |
3 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 4 | +1 | 7 | |
4 | ![]() |
4 | 1 | 0 | 3 | 4 | 10 | −6 | 3 | |
5 | ![]() |
4 | 0 | 0 | 4 | 1 | 14 | −13 | 0 |
Bangladesh ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Bhutan ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Nepal ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bhutan ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Qatar ![]() | 6–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bahrain ![]() | 6–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bahrain ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bangladesh ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Nepal ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Qatar ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
4 | 4 | 0 | 0 | 22 | 0 | +22 | 12 | Vòng chung kết |
2 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 14 | 5 | +9 | 7 | |
3 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 8 | 10 | −2 | 7 | |
4 | ![]() |
4 | 1 | 0 | 3 | 4 | 7 | −3 | 3 | |
5 | ![]() |
4 | 0 | 0 | 4 | 1 | 27 | −26 | 0 |
Guam ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Guam ![]() | 0–5 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Yemen ![]() | 10–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
4 | 3 | 1 | 0 | 21 | 2 | +19 | 10 | Vòng chung kết |
2 | ![]() |
4 | 3 | 0 | 1 | 16 | 3 | +13 | 9 | |
3 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 10 | 1 | +9 | 7 | |
4 | ![]() |
4 | 1 | 0 | 3 | 9 | 8 | +1 | 3 | |
5 | ![]() |
4 | 0 | 0 | 4 | 0 | 42 | −42 | 0 |
Syria ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Turkmenistan ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Jordan ![]() | 16–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Đài Bắc Trung Hoa ![]() | 9–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Turkmenistan ![]() | 1–4 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 19 | 2 | +17 | 9 | Vòng chung kết |
2 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 8 | −1 | 4 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 7 | −1 | 4 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 15 | −15 | 0 |
Hàn Quốc ![]() | 6–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Malaysia ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Sri Lanka ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Mông Cổ ![]() | 0–7 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Hàn Quốc ![]() | 6–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 12 | 3 | +9 | 9 | Vòng chung kết |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 11 | 4 | +7 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 9 | −7 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 12 | −9 | 0 |
Việt Nam ![]() | 5–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Đông Timor ![]() | 0–4 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Hồng Kông ![]() | 1–5 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Hồng Kông ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 1 | +3 | 6[a] | Vòng chung kết |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 3 | +3 | 6[a] | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 6 | −3 | 3[b] | |
4 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 4 | −3 | 3[b] |
Oman ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Afghanistan ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Thái Lan ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Philippines ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng H[sửa | sửa mã nguồn]
- Tất cả các trận đấu ban đầu được lên kế hoạch tổ chức tại Iraq, nhưng đã được chuyển sang một quốc gia khác do cuộc khủng hoảng chính trị Iraq 2021–2022.[9][13][14] Ngày 14 tháng 9, AFC công bố Kuwait là nước chủ nhà thay thế. Các trận đấu tại bảng này sẽ diễn ra từ ngày 14 đến 18 tháng 10 năm 2022.
- Úc bất ngờ rút lui khỏi giải đấu với lý do an ninh,[8][15] nhưng đã được phép thi đấu trở lại sau khi Iraq mất quyền đăng cai.[10][16]
- Thời gian được liệt kê là UTC+3.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 2 | +7 | 9 | Vòng chung kết |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 3 | +3 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 9 | −4 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 8 | −6 | 0 |
Iraq ![]() | 4–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Ấn Độ ![]() | 1–4 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Kuwait ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Ấn Độ ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bảng I[sửa | sửa mã nguồn]
- Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Tajikistan.
- Thời gian được liệt kê là UTC+5.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 1 | +5 | 7 | Vòng chung kết |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 5 | +2 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 7 | −5 | 2 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 4 | −2 | 1 |
Liban ![]() | 0–4 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Tajikistan ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bảng J[sửa | sửa mã nguồn]
- Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Kyrgyzstan.
- Thời gian được liệt kê là UTC+6.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 11 | 0 | +11 | 9 | Vòng chung kết |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 1 | +7 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 4 | +1 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 19 | −19 | 0 |
UAE ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Iran ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Brunei ![]() | 0–8 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Kyrgyzstan ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
UAE ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Kyrgyzstan ![]() | 6–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Xếp hạng các đội xếp thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]
Do các bảng có số lượng đội khác nhau, kết quả đối đầu với các đội đứng thứ năm trong các bảng năm đội sẽ không được xét để xếp hạng ở bảng này.
Sau khi bảng H còn lại ba đội do Úc rút lui, kết quả đối với các đội đứng thứ tư có thể không được xem xét cho bảng xếp hạng này. Tuy nhiên, Úc đã được trở lại thi đấu vào ngày 14 tháng 9, do đó cho phép tính kết quả đối với các đội đứng thứ tư.[10]
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | F | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 11 | 4 | +7 | 6 | Cúp bóng đá U-20 châu Á 2023 |
2 | J | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 1 | +7 | 6 | |
3 | A | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 2 | +6 | 6 | |
4 | H | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 3 | +3 | 6[a] | |
5 | D | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 3 | +3 | 6[a] | |
6 | G | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 3 | +3 | 6[a] | |
7 | I | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 5 | +2 | 6 | |
8 | C | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 4 | 0 | 4 | |
9 | E | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 8 | −1 | 4 | |
10 | B | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | −1 | 4 |
Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]
Đã có 319 bàn thắng ghi được trong 76 trận đấu, trung bình 4.2 bàn thắng mỗi trận đấu.
9 bàn thắng
6 bàn thắng
5 bàn thắng
4 bàn thắng
3 bàn thắng
Gabriel Popovic
Afrden Asqer
Kao Kuan-yu
Liu Hsuan-wei
Gurkirat Singh
Hokky Caraka
Marselino Ferdinan
Rabbani Tasnim
Isa Sakamoto
Baker Kalbouneh
Mirlan Bekberdinov
Ali Kassas
Aliff Izwan
Lee Seung-won
Muhannad Fadel
Zakaria Al Ramadan
Daýanç Meredow
Shahzodbek Rahmatullayev
Muhammadali Usmonov
Đinh Xuân Tiến
Gassem Al-Sharafi
2 bàn thắng
Adrian Segecic
Mubarak Mohamed
Abdullah Al-Subaiei
Piash Ahmed Nova
Santa Kumar Limbu
Abdulla Adil
Rehmetulla Xuehret
Sota Kitano
Issei Kumatoriya
Jiro Nakamura
Zakaria Amro
Ala'a Dayeh
Amin Al-Shanaineh
Sultan Al-Sheyab
Mohammad Sadek
Mohamad Safwan
Adam Farhan
Buyannemekh Ganbat
Temuulen Uuganbat
Monir Al Badarin
Kamil Amirul
Rashid Al-Abdulla
Jassem Al-Sharshani
Yazeed Jawshan
Bae Joon-ho
Mahmood Al Aswad
Elias Safar
Abdulfatokhi Khudoidodzoda
Thanakrit Laokrai
Phuwanet Thongkhui
Söhbet Durdyýew
Suleýman Mirzoýew
Arslan Saparow
Asadbek Juraboyev
Rian Islamov
Khuất Văn Khang
Mohammed Ali Hasan
Mohammed Mahdi
Ammar Noman
Zakarya Al-Taftoof
1 bàn thắng
Omid Rajabi
Max Caputo
Garang Kuol
Nectarios Triantis
Saad Abdulla
Abdulrahman Gadban
Salem Isa
Abdullah Al-Khalasi
Ashraful Haque Asif
Mojibur Rahman Jony
Sajed Hasan Nijum
Sonam Chozang
Karma Jamtsho
Hav Soknet
Koeut Pich
Chen Zhexuan
Mawlet Mijit
Benson Lin
Liou Wei-zhe
Wei Chih-chuan
Yuan Yu-hsuan
Brandon Kukahiko
Chen Ngo Hin
Sohgo Ichikawa
Ellison Tsang
Taison Singh
Maheson Singh Tongbram
Zanadin Fariz
Muhammad Ferarri
Alfriyanto Nico
Mojtaba Fakhrian
Hossein Hajizadeh
Amin Hazbavi
Saeid Saharkhizan
Mirmohammadreza Torabi
Hayder Abdulkareem
Ashar Ali
Muslim Al-Hamdani
Abdulrazzaq Qasim
Ali Sadeq
Taichi Fukui
Yoshiki Narahara
Riku Yamane
Mohammed Abdulaziz
Mohammed Abu Hazeem
Omar Al-Asad
Seif Addeen Darwish
Qusai Al-Mansouri
Fahad Al-Azmi
Saleh Al-Mehtab
Beknaz Almazbekov
Aytenir Balbakov
Khristiyan Brauzman
Ermek Kenjebaev
Arsen Sharshenbekov
Chanthavixay Khounthoumphone
Athit Louanglath
Anataza Siphongphan
Phetdavanh Somsanid
Alif Farhan
Sodmunkh Ankhbayar
Gan-Erdene Erdenebat
Temuulen Zayat
Kaung Htet Paing
La Min Htwe
Oakkar Naing
Swan Htet
Ali Al-Balushi
Ahad Al-Mashaikhi
Khalid Al-Salimi
Nasser Al-Saqri
Bassam Abdallah
Khaled Abu Al-Heija
Danny Derbas
Amro Rezeq
Mohammed Sandouqa
Martin Meriño
Al-Hashmi Al-Hussein
Mohammed Mansour
Mobark Shanan
Mohamed Surag
Abdulaziz Al-Aliwa
Mohammed Bakor
Musab Al-Juwayr
Salem Al-Najdi
Abdulmalik Al-Oyayri
Saleh Al-Rahmani
Yaseen Al-Zubaidi
Amir Syafiz
Kieran Teo
Jung Seung-bae
Kim Hee-seung
Kim Yong-hak
Mahmoud Mhanna
Mahmoud Nayef
Amadoni Kamolov
Mekhrubon Karimov
Bezhan Nishonbojzoda
Fatkhullo Olimzoda
Peeranan Buakai
Chonnapat Buaphan
Ejivanio
Juvito
Ali Abdulaziz
Atiq Esam
Mubarak Al-Jaari
Khalifa Khamis
Mayed Saeed
Rustambek Fomin
Makhmud Juraboyev
Akbar Oktamov
Javokhir Utamurodov
Bùi Vĩ Hào
Nguyễn Đức Anh
Nguyễn Quốc Việt
Nguyễn Thanh Nhàn
Nguyễn Xuân Bắc
Mohammed Ebrahim
Hamzah Mahross
Mohammed Al-Qashmi
1 bàn phản lưới nhà
Kelzang Jigmi (trong trận gặp Qatar)
Levi Buckwalter (trong trận gặp Palestine)
Muhammad Ferarri (trong trận gặp Việt Nam)
Jassem Al-Sharshani (trong trận gặp Népal)
Imdadulla Hussain (trong trận gặp Hàn Quốc)
Gamil Al-Dubai (trong trận gặp Nhật Bản)
2 bàn phản lưới nhà
Bikash Yumnam (trong trận gặp Iraq và Úc)
Các đội tuyển đã vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng cộng có 16 đội bao gồm chủ nhà Uzbekistan sẽ giành quyền tham dự vòng chung kết.
Đội tuyển | Tư cách vòng loại | Ngày vượt qua vòng loại | Số lần tham dự trước đây | Liên tiếp tham dự | Thành tích tốt nhất giải đấu1 |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Chủ nhà | 15 tháng 1 năm 2021 | 7 lần | Thứ 8 | Á quân (2008) |
![]() |
Nhất Bảng A | 18 tháng 9 năm 2022 | 14 lần | Thứ 15 | Vô địch (1986, 1992, 2018) |
![]() |
Nhất Bảng B | 18 tháng 9 năm 2022 | 14 lần | Thứ 15 | Vô địch (2014) |
![]() |
Nhất Bảng C | 18 tháng 9 năm 2022 | 37 lần | Thứ 38 | Vô địch (2016) |
![]() |
Nhất Bảng D | 18 tháng 9 năm 2022 | 7 lần | Thứ 8 | Hạng tư (2006) |
![]() |
Nhất Bảng E | 18 tháng 9 năm 2022 | 37 lần | Thứ 38 | Vô địch (1959, 1960, 1963, 1978, 1980, 1982, 1990, 1992, 1996, 1998, 2002, 2004, 2012) |
![]() |
Nhất Bảng F | 18 tháng 9 năm 2022 | 7 lần | Thứ 18 | Vô địch (1961) |
![]() |
Nhất Bảng G | 18 tháng 9 năm 2022 | 2 lần | Thứ 3 | Vòng bảng (2000, 2014) |
![]() |
Nhất Bảng H | 18 tháng 10 năm 2022 | 7 lần | Thứ 8 | Bán kết (2008, 2012) |
![]() |
Nhất Bảng I | 18 tháng 9 năm 2022 | 4 lần | Thứ 5 | Tứ kết (2016, 2018) |
![]() |
Nhất Bảng J | 18 tháng 9 năm 2022 | 20 lần | Thứ 21 | Vô địch (1973, 1974, 1975, 1976) |
![]() |
Nhì bảng tốt nhất | 18 tháng 9 năm 2022 | 8 lần2 | Thứ 92 | Bán kết (2016) |
![]() |
Nhì bảng tốt thứ hai | 18 tháng 9 năm 2022 | 1 lần | Thứ 2 | Vòng bảng (2006) |
![]() |
Nhì bảng tốt thứ ba | 18 tháng 9 năm 2022 | 18 lần | Thứ 19 | Vô địch (1985) |
![]() |
Nhì bảng tốt thứ tư | 18 tháng 10 năm 2022 | 17 lần | Thứ 18 | Vô địch (1975, 1977, 1978, 1988, 2000) |
![]() |
Nhì bảng tốt thứ năm | 18 tháng 9 năm 2022 | 10 lần | Thứ 11 | Vô địch (1994) |
- 1 Các đội được in đậm là đương kim vô địch. Chữ nghiêng là đội chủ nhà trong năm
- 2 Không bao gồm 11 lần tham dự vòng chung kết với tư cách Việt Nam Cộng hòa.
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b “AFC Competitions Calendar 2022”. AFC. 24 tháng 2 năm 2021.
- ^ “AFC Competitions Committee recommends changes to youth competitions”. AFC. 26 tháng 11 năm 2018.
- ^ “AFC rebrands age group championships to AFC Asian Cups”. AFC. 2 tháng 10 năm 2020.
- ^ “AFC Executive Committee unveils dynamic enhancements to the AFC Club Competitions”. Asian Football Confederation. 25 tháng 2 năm 2022.
- ^ a b “AFC U17, U20 Asian Cup Qualifiers and AFC Futsal Asian Cup Kuwait 2022 draw ceremonies set for May”. AFC. 13 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2022.
- ^ “FIFA suspends All India Football Federation”. FIFA. 16 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2022.
- ^ “FIFA lifts suspension of All India Football Federation”. www.fifa.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2022.
- ^ a b “Australia pulls out of Asian U-20s qualifiers in Iraq on safety grounds”. Channel News Asia. 26 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2022.
- ^ a b Salem, Amr (1 tháng 9 năm 2022). “AFC moves Asian Youth Qualifiers from Basra to another country”. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2022.
- ^ a b c “Australia reinstated for AFC U-20 Asian Cup 2023™ Qualifiers”. Football Australia (bằng tiếng Anh). 14 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2022.
- ^ “FIFA suspends Chad and Pakistan football associations”. FIFA. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2021.
- ^ a b “AFC U20 Asian Cup 2023 Competition Regulations” (PDF). AFC.
- ^ “Young talents ready for AFC U20 Asian Cup Uzbekistan 2023 Qualifiers”. the-afc.com. 5 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2022.
- ^ “AFC không tổ chức vòng loại U20 Châu Á 2023 ở Iraq vào phút chót | Tin tức mới nhất 24h - Đọc Báo Lao Động online - Laodong.vn”. laodong.vn. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.
- ^ “Nóng: Úc bất ngờ rút lui khỏi vòng loại giải U.20 châu Á”. Báo Thanh Niên. 26 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Nóng: AFC bất ngờ cho U.20 Úc trở lại thi đấu vòng loại U.20 châu Á”. Báo Thanh Niên. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2022.