Giải vô địch bóng đá nữ U-17 thế giới 2016
2016 FIFA U-17 Women's World Cup Jordan كأس العالم للسيدات تحت 17 سنة 2016 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Jordan |
Thời gian | 30 tháng 9 – 21 tháng 10 |
Số đội | 16 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 4 (tại 3 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | CHDCND Triều Tiên (lần thứ 2) |
Á quân | Nhật Bản |
Hạng ba | Tây Ban Nha |
Hạng tư | Venezuela |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 32 |
Số bàn thắng | 104 (3,25 bàn/trận) |
Số khán giả | 104.095 (3.253 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Lorena Navarro (5 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Nagano Fuka |
Thủ môn xuất sắc nhất | Noelia Ramos |
Đội đoạt giải phong cách | Nhật Bản |
Giải vô địch bóng đá nữ U-17 thế giới 2016 (tiếng Anh: FIFA U-17 Women's World Cup 2016) là lần thứ 5 Giải vô địch bóng đá nữ U-17 thế giới, giải đấu bóng đá nữ dành cho các cầu thủ dưới 17 tuổi của FIFA, được tổ chức. Giải được tổ chức tại Jordan từ 30 tháng 9 tới 21 tháng 10 năm 2016.[1]
Đây là giải đấu World Cup bóng đá nữ đầu tiên được tổ chức tại Trung Đông, khu vực vẫn bị coi là bảo thủ đối với việc phụ nữ tham gia thi đấu thể thao.[2]
Nước chủ nhà[sửa | sửa mã nguồn]
Các quốc gia sau đứng ra xin đăng cai giải đấu trước hạn chót vào tháng 5 năm 2013:[3]
Vào ngày 5 tháng 12 năm 2013, Ban chấp hành FIFA thông báo giải đấu sẽ được tổ chức ở Jordan.[4]
Các đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]
Có 16 đội tranh tài tại giải. Ngoài chủ nhà Jordan được đặc cách vào vòng chung kết, 15 đội tuyển còn lại được xác định thông qua các giải đấu vòng loại. Việc phân bổ số suất cho mỗi châu lục được công bố vào tháng 6 năm 2014.[5]
- 1.^ Đội lần đầu tham dự.
Địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]
Ba thành phố chủ nhà gồm Amman, Irbid, và Zarqa. Đại Amman và Hội đồng Thanh niên Jordan chịu trách nhiệm cải thiện và nâng cấp cơ sở hạ tầng phục vụ cho giải.[6]
Amman | Amman | |
---|---|---|
Sân vận động Quốc tế Amman | Sân vận động Quốc vương Abdullah II | |
Sức chứa: 25.000 | Sức chứa: 20.000 | |
Zarqa | Irbid | |
Sân vận động Hoàng tử Mohammed | Sân vận động Al-Hassan | |
Sức chứa: 17.000 | Sức chứa: 15.000 |
Danh sách cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]
Mối đội phải lên danh sách 21 cầu thủ (trong đó có ba thủ môn). Tất cả các cầu thủ phải sinh sau ngày 1 tháng 1 năm 1999 và trước ngày 31 tháng 12 năm 2001.[7] Danh sách cầu thủ chính thức được công bố ngày 23 tháng 9 năm 2016.[8]
Trọng tài[sửa | sửa mã nguồn]
Có tổng cộng 16 trọng tài, 1 trọng tài dự bị, và 28 trợ lý trọng tài được giao nhiệm vụ tại giải.[9]
Liên đoàn | Trọng tài | Trợ lý trọng tài |
---|---|---|
AFC |
Kate Jacewicz |
Renae Coghill |
CAF | ||
CONCACAF |
Marie-Soleil Beaudoin |
Thelma Beltran |
CONMEBOL |
Laura Fortunato |
Liliana Bejarano |
OFC |
– | |
UEFA |
Esther Azzopardi |
Lucia Abruzzese |
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
Lịch thi đấu được Ban chấp hành FIFA thông qua vào ngày 25 tháng 5 năm 2015,[10] và được công bố vào ngày 10 tháng 8 năm 2015.[11]
Giờ thi đấu tính theo giờ địa phương, EEST (UTC+3).[12]
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | México | 3 | 2 | 1 | 0 | 10 | 2 | +8 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Tây Ban Nha | 3 | 2 | 1 | 0 | 9 | 1 | +8 | 7 | |
3 | New Zealand | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 7 | −2 | 3 | |
4 | Jordan (H) | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 15 | −14 | 0 |
México | 5–0 | New Zealand |
---|---|---|
Espinosa 18' Ovalle 36' Lopez 68' Avalos 81' Torres 87' |
Chi tiết |
Jordan | 0–6 | Tây Ban Nha |
---|---|---|
Chi tiết | Lorena 6', 27', 42', 47' (ph.đ.), 79' Pina 89' |
Tây Ban Nha | 2–0 | New Zealand |
---|---|---|
Laia 80' Pina 85' |
Chi tiết |
New Zealand | 5–0 | Jordan |
---|---|---|
Tawharu 5', 90' Blake 28', 76', 90+2' |
Chi tiết |
Tây Ban Nha | 1–1 | México |
---|---|---|
Eva 58' | Chi tiết | Espinosa 56' |
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đức | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 2 | +3 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Venezuela | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 3 | +2 | 6 | |
3 | Canada | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 5 | −1 | 4 | |
4 | Cameroon | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 7 | −4 | 0 |
Cameroon | 2–3 | Canada |
---|---|---|
Djoubi 17' Dabda 42' |
Chi tiết | Huitema 3' Stratigakis 78' (ph.đ.) Taylor 83' |
Venezuela | 2–1 | Cameroon |
---|---|---|
Castellanos 20', 90+4' | Chi tiết | Takounda 90+3' |
Canada | 0–2 | Venezuela |
---|---|---|
Chi tiết | Castellanos 30' Moreno 74' |
Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | CHDCND Triều Tiên | 3 | 2 | 1 | 0 | 7 | 3 | +4 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Anh | 3 | 1 | 2 | 0 | 5 | 4 | +1 | 5 | |
3 | Brasil | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 | −1 | 3 | |
4 | Nigeria | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 4 | −4 | 1 |
Anh | 3–3 | CHDCND Triều Tiên |
---|---|---|
Brazil 20' Stanway 33' Russo 90+4' |
Chi tiết | Sung Hyang-sim 29' Kim Pom-ui 67' Ko Kyong-hui 84' |
Brasil | 0–1 | CHDCND Triều Tiên |
---|---|---|
Chi tiết | Ri Hae-yon 71' |
CHDCND Triều Tiên | 3–0 | Nigeria |
---|---|---|
Ri Hae-yon 30', 45', 83' | Chi tiết |
Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nhật Bản | 3 | 3 | 0 | 0 | 13 | 2 | +11 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Ghana | 3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 6 | −3 | 6 | |
3 | Hoa Kỳ | 3 | 1 | 0 | 2 | 9 | 6 | +3 | 3 | |
4 | Paraguay | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 12 | −11 | 0 |
Ghana | 0–5 | Nhật Bản |
---|---|---|
Chi tiết | Ueki 7' Endo 18', 21' Takarada 26' Chiba 83' |
Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]
Tại vòng đấu loại trực tiếp, nếu hai đội hòa nhau sau thời gian thi đấu chính thức, họ sẽ bước vào loạt sút luân lưu để phân định thắng thua (không đá hiệp phụ).[7]
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
12 tháng 10 - Amman (AIS) | ||||||||||
México | 1 | |||||||||
17 tháng 10 - Amman (KAS) | ||||||||||
Venezuela | 2 | |||||||||
Venezuela | 0 | |||||||||
13 tháng 10 - Irbid | ||||||||||
CHDCND Triều Tiên | 3 | |||||||||
CHDCND Triều Tiên | 2 | |||||||||
21 tháng 10 - Amman (AIS) | ||||||||||
Ghana | 1 | |||||||||
CHDCND Triều Tiên (p) | 0 (5) | |||||||||
12 tháng 10 - Amman (AIS) | ||||||||||
Nhật Bản | 0 (4) | |||||||||
Đức | 1 | |||||||||
17 tháng 10 - Amman (KAS) | ||||||||||
Tây Ban Nha | 2 | |||||||||
Tây Ban Nha | 0 | |||||||||
13 tháng 10 - Irbid | ||||||||||
Nhật Bản | 3 | Tranh hạng ba | ||||||||
Nhật Bản | 3 | |||||||||
21 tháng 10 - Amman (AIS) | ||||||||||
Anh | 0 | |||||||||
Venezuela | 0 | |||||||||
Tây Ban Nha | 4 | |||||||||
Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]
México | 1–2 | Venezuela |
---|---|---|
Enrigue 34' | Chi tiết | Castellanos 35', 39' |
Đức | 1–2 | Tây Ban Nha |
---|---|---|
Oberdorf 90+4' | Chi tiết | Natalia 9' Eva 36' |
CHDCND Triều Tiên | 2–1 | Ghana |
---|---|---|
Kim Pom-ui 33' (ph.đ.) Ja Un-yong 90+4' |
Chi tiết | Gi. Acheampong 81' |
Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]
Venezuela | 0–3 | CHDCND Triều Tiên |
---|---|---|
Chi tiết | Kim Pom-ui 15' Ja Un-yong 71' Ri Hae-yon 89' |
Tây Ban Nha | 0–3 | Nhật Bản |
---|---|---|
Chi tiết | Takahashi 14', 76' (ph.đ.) Lucía 48' (l.n.) |
Tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]
Venezuela | 0–4 | Tây Ban Nha |
---|---|---|
Chi tiết | Eva 17' Lorena 53', 78', 87' |
Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
CHDCND Triều Tiên | 0–0 | Nhật Bản |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
Ja Un-yong Kim Pom-ui Sung Hyang-sim Ri Hae-yon Ri Kum-hyang |
5–4 | Ueki Wakisaka Takahashi Kanekatsu Nagano |
Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Quả bóng vàng | Quả bóng bạc | Quả bóng đồng |
---|---|---|
Nagano Fuka | Sung Hyang Sim | Deyna Castellanos |
Chiếc giày vàng | Chiếc giày bạc | Chiếc giày đồng |
---|---|---|
Lorena Navarro | Ri Hae Yon | Deyna Castellanos |
Giải phong cách | Găng tay vàng |
---|---|
Nhật Bản | Noelia Ramos |
Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]
- 8 bàn
- 5 bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
- Ellie Brazil
- Alessia Russo
- Kerolin
- Micaelly
- Claudia Dabda
- Soline Djoubi
- Alexandra Takounda
- Jordyn Huitema
- Deanne Rose
- Sarah Stratigakis
- Hannah Taylor
- Klara Bühl
- Kiara Pickett
- Sarah Abu-Sabbah
- Verónica Avalos
- Dayana Cázares
- Gabriela Juárez
- Jimena López
- Celiana Torres
- Chiba Remina
- Kanno Oto
- Miyazawa Hinata
- Limpia Fretes
- Laia Aleixandri
- Natalia Ramos
- Ko Kyong-hui
- Sung Hyang Sim
- Maria Cazorla
- Yerliane Moreno
- Phản lưới nhà
- Lucía Rodríguez (trận gặp Nhật Bản)
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Circular #1510 - FIFA U-20 and U-17 Women's World Cups in 2016” (PDF). FIFA. 11 tháng 11 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Jordan World Cup a significant milestone for women”. reuters. reuters. 8 tháng 5 năm 2015. Truy cập 4 tháng 6 năm 2016.
- ^ “FIFA Executive Committee fully backs resolution on the fight against racism and discrimination”. FIFA.com. 28 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2016.
- ^ “FIFA launches 2014 FIFA World Cup Legacy Trust”. FIFA.com. ngày 5 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Decisions taken by the FIFA Executive Committee concerning women's competitions 2016” (PDF). FIFA.com. ngày 23 tháng 6 năm 2014. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2016.
- ^ “U-17 Women World Cup organisers to intensify marketing push”. The Jordan News. The Jordan Times. ngày 9 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2016.
- ^ a b “Regulations – FIFA U-17 Women's World Cup Jordan 2016” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Squads announced for Jordan 2016”. FIFA.com. ngày 23 tháng 9 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2016.
- ^ “FIFA U-17 Women's World Cup Jordan 2016 Appointments of Match Officials” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Executive Committee meets ahead of 65th FIFA Congress”. FIFA.com. ngày 25 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Jordan 2016 official match schedule announced”. FIFA.com. ngày 10 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Match Schedule FIFA U-17 Women's World Cup Jordan 2016” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2016.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Trang chủ của giải Lưu trữ 2008-07-04 tại Wayback Machine
- FIFA Technical Report Lưu trữ 2017-01-09 tại Wayback Machine