Bước tới nội dung

Don't Let Go (Love)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Don't Let Go (Love)"
Đĩa đơn của En Vogue
từ album EV3 Set It Off: Music From the New Line Cinema Motion Picture
Mặt B"Hold On"
Phát hành22 tháng 10 năm 1996 (1996-10-22)
Thu âm1996
Thể loại
Thời lượng4:52
Hãng đĩaEast West
Sáng tác
Sản xuấtOrganized Noize
Thứ tự đĩa đơn của En Vogue
"Whatta Man"
(1993)
"Don't Let Go (Love)"
(1996)
"Whatever"
(1997)
Video âm nhạc
"Don't Let Go (Love)" trên YouTube

"Don't Let Go (Love)" là một bài hát của nhóm nhạc người Mỹ En Vogue nằm trong album nhạc phim của bộ phim năm 1996 Set It Off. Bài hát sau đó còn xuất hiện trong album phòng thu thứ ba của nhóm, EV3 (1997). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ hai trích từ album nhạc phim và đầu tiên của EV3 vào ngày 22 tháng 10 năm 1996 bởi East West Records, cũng như đánh dấu là đĩa đơn cuối cùng có sự tham gia góp giọng của Dawn Robinson trước khi cô tách khỏi En Vogue để phát triển sự nghiệp hát đơn. "Don't Let Go (Love)" được đồng viết lời bởi Andrea Martin, Ivan Matias, Marqueze Ethridge với ba thành viên thuộc đội sản xuất Organized NoizeSleepy Brown, Rico Wade và Ray Murray, những người cũng đồng thời chịu trách nhiệm sản xuất nó. Đây là một bản R&B ballad kết hợp với những yếu tố từ pop rockurban contemporary mang nội dung đề cập đến việc hai người bạn khác giới nảy sinh tình yêu với nhau và họ mong muốn rằng tình cảm này sẽ không bao giờ kết thúc.

Sau khi phát hành, "Don't Let Go (Love)" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu sâu lắng, chất giọng cảm xúc của En Vogue cũng như quá trình sản xuất nó. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và để cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm một đề cử giải Grammy ở hạng mục Trình diễn giọng R&B xuất sắc nhất của bộ đôi hoặc nhóm nhạc tại lễ trao giải thường niên lần thứ 39. "Don't Let Go (Love)" cũng tiếp nhận những thành công lớn về mặt thương mại và trở thành tác phẩm thành công nhất của nhóm trên thị trường quốc tế, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Đan Mạch và Na Uy, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia bài hát xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Úc, Bỉ, Ireland, Hà Lan, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, nó nắm giữ vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ năm của nhóm vươn đến top 10 tại đây.

Video ca nhạc cho "Don't Let Go (Love)" được đạo diễn bởi Matthew Rolston dưới bút danh Alan Smithee, cộng tác viên quen thuộc từng hợp tác với En Vogue trong những video trước cho "My Lovin' (You're Never Gonna Get It)" và "Whatta Man", trong đó bao gồm những cảnh họ hát trước khán giả trong một khán phòng, xen kẽ với những hình ảnh từ Set It Off. Một phiên bản thứ hai cũng được phát hành và sử dụng đoạn phim nhóm hát trước khán giả, nhưng những cảnh quay từ phim được thay thế bằng một cốt truyện mới, trong đó một người đàn ông đã bí mật hẹn hò với cả bốn thành viên của En Vogue, và họ quyết định đối đầu lẫn nhau tại một bữa tiệc. Để quảng bá bài hát, nhóm đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Planet Groove, The Rosie O'Donnell Show, và giải thưởng âm nhạc Soul Train năm 1997. Kể từ khi phát hành, "Don't Let Go (Love)" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Sugababes, Little Mix, BastilleDelta Goodrem.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[45] Vàng 35.000^
Bỉ (BEA)[46] Vàng 25.000*
Đức (BVMI)[47] Vàng 250.000^
Hà Lan (NVPI)[48] Vàng 50.000^
New Zealand (RMNZ)[49] Vàng 5.000*
Na Uy (IFPI)[50] Bạch kim 0*
Thụy Sĩ (IFPI)[51] Vàng 25.000^
Anh Quốc (BPI)[52] Bạch kim 600.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[55] Bạch kim 1,300,000[53][54]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “En Vogue – Don't Let Go (Love)”. Discogs. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
  2. ^ “En Vogue – Don't Let Go (Love)”. Discogs. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
  3. ^ “En Vogue – Don't Let Go (Love)”. Discogs. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
  4. ^ "Australian-charts.com – En Vogue – Don't Let Go (Love)" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 3 tháng 2 năm 2018.
  5. ^ "Austriancharts.at – En Vogue – Don't Let Go (Love)" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 3 tháng 2 năm 2018.
  6. ^ "Ultratop.be – En Vogue – Don't Let Go (Love)" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 3 tháng 2 năm 2018.
  7. ^ "Ultratop.be – En Vogue – Don't Let Go (Love)" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 3 tháng 2 năm 2018.
  8. ^ “Top RPM Singles”. Library and Archives Canada. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
  9. ^ “Top 10 Denmark” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2018.
  10. ^ “Music & Media: Eurochart Hot 100” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2018.
  11. ^ "En Vogue: Don't Let Go (Love)" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 3 tháng 2 năm 2018.
  12. ^ "Lescharts.com – En Vogue – Don't Let Go (Love)" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 3 tháng 2 năm 2018.
  13. ^ “En Vogue - Don't Let Go (Love)” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
  14. ^ "The Irish Charts – Search Results – Don't Let Go (Love)" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 25 tháng 2 năm 2018.
  15. ^ "Nederlandse Top 40 – En Vogue" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập 30 tháng 5 năm 2018.
  16. ^ "Dutchcharts.nl – En Vogue – Don't Let Go (Love)" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 3 tháng 2 năm 2018.
  17. ^ "Charts.nz – En Vogue – Don't Let Go (Love)" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 3 tháng 2 năm 2018.
  18. ^ "Norwegiancharts.com – En Vogue – Don't Let Go (Love)" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 3 tháng 2 năm 2018.
  19. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 3 tháng 2 năm 2018.
  20. ^ "Swedishcharts.com – En Vogue – Don't Let Go (Love)" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 3 tháng 2 năm 2018.
  21. ^ "Swisscharts.com – En Vogue – Don't Let Go (Love)" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 3 tháng 2 năm 2018.
  22. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 3 tháng 2 năm 2018.
  23. ^ "En Vogue Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 3 tháng 2 năm 2018.
  24. ^ "En Vogue Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 16 tháng 6 năm 2018.
  25. ^ "En Vogue Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 3 tháng 2 năm 2018.
  26. ^ "En Vogue Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 16 tháng 6 năm 2018.
  27. ^ "En Vogue Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 16 tháng 6 năm 2018.
  28. ^ “End Of Year Charts – Top 100 Singles 1997”. ARIA Charts. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
  29. ^ “ULTRATOP BELGIAN CHARTS (1997)”. Ultratop (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop.be. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
  30. ^ “ULTRATOP BELGIAN CHARTS (1997)”. Ultratop (bằng tiếng Pháp). Ultratop.be. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
  31. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
  32. ^ “European Hot 100 Singles of 1997”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2003. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2020.
  33. ^ “Hits 1997 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
  34. ^ “Classement Singles - année 1997”. SNEP (bằng tiếng Pháp). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
  35. ^ “Top 100 Single – Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
  36. ^ “Jaarlijsten 1997” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
  37. ^ “Dutch Charts - dutchcharts.nl”. MegaCharts (bằng tiếng Hà Lan). Dutchcharts.nl. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
  38. ^ “Årslista Singlar - År 1997”. hitlistan.se (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
  39. ^ “Swiss Year-End Charts 1997”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
  40. ^ “Najlepsze single na UK Top 40-1997 wg sprzedaży” (bằng tiếng Ba Lan). Official Charts Company. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
  41. ^ a b c “The Year in Music: 1997” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
  42. ^ Geoff Mayfield (25 tháng 12 năm 1999). 1999 The Year in Music Totally '90s: Diary of a Decade - The listing of Top Pop Albums of the '90s & Hot 100 Singles of the '90s. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2010.
  43. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
  44. ^ “Greatest of All Time Pop Songs”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
  45. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 1997 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  46. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 1997” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011.
  47. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (En Vogue)” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2017.
  48. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hà Lan – En Vogue – Don't Let Go (Love)” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019. Enter Don't Let Go (Love) in the "Artiest of titel" box. Select 1997 in the drop-down menu saying "Alle jaargangen".
  49. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – En Vogue – Don't Let Go (Love)” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2015.
  50. ^ “IFPI Norsk platebransje – Trofeer”. IFPI Norway. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019.
  51. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Don't Let Go (Love)')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011.
  52. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – En Vogue – Don't Let Go (Love)” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2016. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Don't Let Go (Love) vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  53. ^ Best-Selling Records of 1996. Billboard. 109. BPI Communications Inc. 18 tháng 1 năm 1997. tr. 61. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2015.
  54. ^ Best-Selling Records of 1997. Billboard. 110. BPI Communications Inc. 31 tháng 1 năm 1998. tr. 76. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2015.
  55. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – En Vogue – Don't Let Go (Love)” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]