Drepananthus ridleyi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Drepananthus ridleyi
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Mesangiospermae
Phân lớp (subclass)Magnoliidae
Bộ (ordo)Magnoliales
Họ (familia)Annonaceae
Phân họ (subfamilia)Ambavioideae
Chi (genus)Drepananthus
Loài (species)D. ridleyi
Danh pháp hai phần
Drepananthus ridleyi
(King) Survesw. & R.M.K.Saunders, 2010
Danh pháp đồng nghĩa
  • Xylopia ridleyi King, 1892
  • Cyathocalyx ridleyi (King) J.Sinclair, 1955

Drepananthus ridleyi là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được George King mô tả khoa học đầu tiên năm 1892 dưới danh pháp Xylopia ridleyi.[1]

Năm 1955 James Sinclair di chuyển nó sang chi Cyathocalyx và cho tới gần đây người ta coi danh pháp chính thức là Cyathocalyx ridleyi.[2]

Năm 2010 Surveswaran S. et al. chuyển nó sang chi Drepananthus.[3][4]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Malaysia bán đảo, tây bắc Borneo.[5]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ The Plant List (2010). Xylopia ridleyi. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2020.
  2. ^ The Plant List (2010). Cyathocalyx ridleyi. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2020.
  3. ^ Surveswaran S., Wang R. J., Su Y. C. F. & Saunders R. M. K., 2010. Generic delimitation and historical biogeography in the early-divergent ‘ambavioid’ lineage of Annonaceae: Cananga, Cyathocalyx and Drepananthus. Taxon 59(6): 1721–1734. doi:10.1002/tax.596007
  4. ^ The Plant List (2010). Drepananthus ridleyi. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2020.
  5. ^ Drepananthus ridleyi trong Plants of the World Online. Tra cứu 22-4-2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]