Evenkiysky

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Huyện Evenkiysky
Эвенкийский район (tiếng Nga)

Vị trí của huyện Evenkiysky trong Vùng Krasnoyarsk

Rừng Taiga tại huyện Evenkiysky
Phù hiệu
Hiệu kỳ
Bậc hành chính (thời điểm tháng 12 năm 2010)
Quốc giaNga
Chủ thể liên bangVùng Krasnoyarsk[1]
Trung tâm hành chínhselo  Tura[1]
Loại đô thị (đến tháng 12 năm 2010)
Hợp nhất về mặt đô thị thànhHuyện tự quản Evenkiysky[2]
- dân đô thị0[2]
Số liệu thống kê
Diện tích763.200 km2 (294.700 dặm vuông Anh)[cần dẫn nguồn]
Dân số (Thống kê 2010)16.253 người[3]
Mật độ0/km2 (0/sq mi)[chuyển đổi: tùy chọn không hợp lệ][4]
Múi giờKRAT (UTC+07:00)[5]

Huyện Evenkiysky là một huyện (raion) của Krasnoyarsk krai (vùng Krasnoyarsk), ở phía đông Siberi, với huyện lỵ là Tura. Huyện Evenkiysky rộng 767.600 km² (tương đương Thổ Nhĩ Kỳ), dân số 16.700 người (năm 2008), mật độ trung bình 0,02 người/km², nhiệt độ trung bình cả năm từ -26 đến -36 °C[cần dẫn nguồn], một phần lãnh thổ bị đóng băng vĩnh cửu[cần dẫn nguồn]. Bình nguyên chiếm 10% lãnh thổ, hơn 80% lãnh thổ là rừng taiga. Evenkiysky giàu tài nguyên: dầu mỏ, gỗ... nhưng người dân sống chủ yếu bằng nghề nuôi hươu nai, săn bắn và đánh .

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Khu tự trị Evenkiysky trước đây là một chủ thể liên bang của Liên bang Nga, nằm ở đông Siberi. Từ ngày 1 tháng 1 năm 2007, khu tự trị này trở thành một huyện của vùng Krasnoyarsk sau một cuộc trưng cầu dân ý diễn ra ngày 17 tháng 4 năm 2005.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Law #67/2006-OZ
  2. ^ a b Law #43/2004-OZ
  3. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  4. ^ Giá trị mật độ được tính toán tự động bằng cách chia 2010 Census population cho diện tích ghi trong hộp thông tin. Đề nghị lưu ý rằng giá trị này có thể không chính xác do diện tích kê trong hộp thông tin không nhất thiết phải tương ứng với diện tích của khu vực hoặc nó được cung cấp không cùng một năm với dân số.
  5. ^ Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ  2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).