Falls Church, Virginia
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
City of Falls Church | |
---|---|
— Thành phố — | |
City of Falls Church | |
![]() | |
Tọa độ: 38°52′56″B 77°10′16″T / 38,88222°B 77,17111°TTọa độ: 38°52′56″B 77°10′16″T / 38,88222°B 77,17111°T | |
Country | United States |
Tiểu bang | Virginia |
Designated "City" | 1948 |
Đặt tên theo | The Falls Church |
Thủ phủ | vô giá trị |
Chính quyền | |
• Kiểu | City manager |
• Mayor | Nader Baroukh |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 5,7 km2 (2,2 mi2) |
• Đất liền | 5,7 km2 (2,2 mi2) |
• Mặt nước | 0 km2 (0 mi2) |
Độ cao | 99 m (325 ft) |
Dân số (2008) | |
• Tổng cộng | 11.169 |
• Mật độ | 2.013,4/km2 (5.225,8/mi2) |
Múi giờ | EST (UTC-5) |
• Mùa hè (DST) | EDT (UTC-4) |
Mã bưu điện | 22040, 22046 |
Trang web | http://www.fallschurchva.gov |
Thành phố kết nghĩa là Kokolopori, Cộng hòa Dân chủ Congo |
Falls Church, Virginia là một thành phố thuộc quận, tiểu bang Virginia, Hoa Kỳ. Thành phố có diện tích km², dân số thời điểm năm 2000 theo điều tra của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ là người2. Thành phố thuộc vùng đô thị Washington. Dân số thành phố là 11.169 trong năm 2008, tăng từ 10.377 người thời điểm năm 2000[1]. Lấy tên từ Giáo hội Falls, một thế kỷ thứ mười tám Anh giáo giáo xứ, Falls Church đã đạt được trạng thái thị trấn trong quận Fairfax vào năm 1875 và được lập thành Thành phố năm 1948.[2].
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ US Census Data[liên kết hỏng]
- ^ “Municipal Code of the City of Falls Church: Incorporation and Boundaries”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2021.