Bước tới nội dung

Fine Killing Liberty

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Fine Killing Liberty: Blue Rain
Album phòng thu của Fin.K.L
Phát hànhNgày 26 tháng 5 năm 1998
Thu âm1997-1998
Thể loại
Thời lượng42:10
Hãng đĩaDSP Media
Thứ tự album của Fin.K.L
Fine Killing Liberty: Blue Rain
(1998)
White
(1999)

Fine Killing Liberty: Blue Rain là album đầu tay của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Fin.K.L, phát hành ngày 26 tháng 5 năm 1998. Album gồm 11 bài hát, dài 42 phút và 10 giây. Ban đầu album chỉ thu âm ba thành viên là Ock Joo-hyun, Lee JinSung Yu-ri. Nhưng sau khi Lee Hyori gia nhập nhóm vào tháng 1 năm 1998, thì họ đã chia lại lời của mỗi thành viên và soạn lại nhạc cho tất cả bài trong album.[1] Các đĩa đơn được quảng bá thông qua MV ca nhạc và sân khấu âm nhạc là "Blue Rain", "Ruby" và "To My Boyfriend". Ngoài ra còn có "Shadow" và "Scribbling" chỉ giới thiệu thông qua MV.

Sơ lược

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Album được phát hành ngày 26 tháng 5 năm 1998.
  • Ban đầu nhóm có kế hoạch ra mắt vào đầu năm và chỉ có 3 thành viên. Và rồi Lee Hyori gia nhập, thế nên họ đã phải chỉnh sửa lại các bài hát từ đầu và đến tận tháng 5 mới ra mắt. Album được quảng bá, giới thiệu trước trên trang web của công ty và được công chúng mong đợi.
  • Phần rap trong album do thành viên SECHSKIESEun Ji-won đảm nhận.
  • "Scribbling" do Ock Joo-hyun sáng tác.
  • "Blue Day" chỉ do Ock Joo-hyunLee Hyori thể hiện.
  • Mặc dù "Blue Rain" là bài hát chủ đề nhưng nó vẫn ít phổ biến hơn so với "Ruby" và "To My Boyfriend".[2]

Phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]

Album được phát hành ngày 26 tháng 5 năm 1998. Bài hát chủ đề là "Blue Rain" đứng thứ 3 trên Music Camp và đứng thứ 2 trên SBS Inkigayo. Đĩa đơn tiếp theo được quảng bá là "To My Boyfriend". Bài hát đã đem lại thành công lớn cho nhóm khi đứng thứ nhất trong hai tuần liên tiếp trên SBS Inkigayo, xếp thứ 3 trong 3 tuần liên tiếp trên Music Camp. Ngoài ra nó cũng phổ biến trong giới trẻ đến mức Yuki (một ca sĩ Đài Loan) đã hát lại. Đĩa đơn cuối cùng được quảng bá là "Ruby" và cũng đứng thứ nhất trong hai tuần liên tiếp trên SBS Inkigayo. Nhờ vậy mà họ dành được hàng loạt giải thưởng cuối năm gồm: Golden Disc Award (MBC), Nhóm nhạc nữ tân binh (Seoul Music Award), Người mới xuất sắc của KMTV, SBS Gayo Daejeon và giải video mới của Hàn Quốc.[3]

  • Trong MV ca nhạc, 4 cô gái ngồi ngắm mưa trong một quán cà phê.[4]
  • Việc quay phim được thực hiện bằng cách thuê một ngôi nhà ở Seoul.
  • Để phù hợp với chủ đề thì trong MV các thành viên hát trong mưa.
  • Là ca khúc chủ đề duy nhất đứng hạng thứ hai trong các chương trình âm nhạc.[5][6]
  • MV ca nhạc được quay hơi tối để phù hợp với chủ đề của bài hát.[7]
  • Cả nhóm mặc một bộ đồ màu đen để quay MV.
  • "Ruby" mang màu sắc buồn khi nhắc về tình yêu đã mất, đồng thời là lời an ủi "Hãy mạnh mẽ lên " ~ I CANT CRY... ~[8]
  • Fin.K.L đã quảng bá đĩa đơn trên nhiều sân khấu khác nhau, bắt đầu từ mùa thu.[9][10][11][12]

Scribbling

[sửa | sửa mã nguồn]
  • MV ca nhạc ghi lại cuộc sống của các thành viên.[13]

To My Boyfriend

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Là đĩa đơn phổ biến nhất trong cả album và có nhiều người cover hơn cả.
  • MV ca nhạc được quay rực rỡ và vui vẻ để phù hợp với chủ đề bài hát, các thành viên Fin.K.L mặc trang phục học sinh và tinh nghịch.[14]
  • Họ xuất hiện trên sân khấu với bộ trang phục ca rô với túi đeo chéo và trở thành món đồ thời trang thời bấy giờ.[15][16][17][18]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Fine Killing Liberty
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcHòa âmThời lượng
1."Blue Rain"Lee Seung Ho[19]Shin In-soo[20]Jeon Jun-Gyu04:21
2."Scent of Love" (사랑의 향기, Fragrance of Love)Lee Seung HoKim Seok-chanJeon Jun-Gyu04:11
3."Shadow"Kim Tae-hee[21]Park Jae-sung[22]Park Jae-sung04:07
4."Ruby: Sad Tear" (루비 (淚悲): 슬픈눈물)Lee Jae-kyungChoi Jun-youngChoi Jun-young04:12
5."Scribbling" (낙서)Ock Joo-hyunMoon Young-baeLee Jong-pil03:43
6."To My Boyfriend" (내 남자 친구에게)Kim Young-ahKim Seok-chan, Jeon Jun-kyuKim Seok-chan, Jeon Jun-kyu03:59
7."Temptation" (유혹)Lee Jae-kyungLee Chang-wooLee Chang-woo03:29
8."Wink" (윙크)Lee Jae-kyungShin Jae-hongShin Jae-hong03:25
9."Happy promise" (행복한 약속)Lee Seung-hoMa Kyeong-sikLee Jong-pil03:37
10."Go" (가)Kim Young-ahLee Seung-hee, Park Geun-taeLee Seung-hee03:35
11."Blue Day" (블루데이 (Ock Joo-hyun, Lee Hyori))Lee JaekyungShin JaehongShin Jaehong03:38
Tổng thời lượng:42:10

Doanh số

[sửa | sửa mã nguồn]

Album bán được 291,905+[23] bản tính đến tháng 10 năm 1998 và xếp ở vị trí thứ nhất.[24]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 작성자 (17 tháng 7 năm 2014). “1~2세대 여자 아이돌 그룹 (1997 ~ 2000년대) (펌) SES 핑클 베이비복스 클레오 티티마 O-24 파파야 샤크라 쥬얼리 슈가 스위티 씨야 브라운아이드걸스 소녀시대 카라 원더걸스 [출처] 1~2세대 여자 아이돌 그룹 (1997 ~ 2000년대) (펌) SES 핑클 베이비복스 클레오 티티마 O-24 파파야 샤크라 쥬얼리 슈가 스위티 씨야 브라운아이드걸스 소녀시대 카라 원더걸스”. blog.naver.com. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2016.
  2. ^ 발로 하는 블로그 - 티스토리 (12 tháng 1 năm 2013). “핑클 1집 - BLUE RAIN”. ajax14jeon.tistory.com. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2014.
  3. ^ 추억 국내음억 (8 tháng 9 năm 2011). “핑클 - Now”. blog.naver.com. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2019.
  4. ^ 스위티 이슈 (21 tháng 9 năm 2012). “핑클(FIN.K.L) _ 블루레인 (Blue Rain)”. blog.naver.com. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2019.
  5. ^ “청순돌 '핑클'의 슬픈 이별 'Blue rain'. SBS. ngày 6 tháng 3 năm 2020.
  6. ^ '핑클'의 데뷔 무대! 'Blue rain'. SBS. ngày 6 tháng 3 năm 2020.
  7. ^ 봉원종 기자 (19 tháng 10 năm 2019). “핑클 shadow(쉐도우) 1집 시절과 성유리 현재 모습 비교하니? '美친 미모'. m.joongdo.co.kr. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2020.
  8. ^ 스위티 이슈 (9 tháng 1 năm 2015). “핑클 - 루비 (듣기/가사/무대영상): 네이버 블로그”. blog.naver.com. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2019.
  9. ^ [ trên SBS Inkigayo, KBS Music Bank, KMTV Music Tank, MBC Music Camp ]
  10. ^ '핑클'은 영원한 사랑을 원해… '루비'. SBS. ngày 18 tháng 3 năm 2020.
  11. ^ '핑클'에겐 상처만 남은 사랑… '루비'. SBS. ngày 16 tháng 3 năm 2020.
  12. ^ “소녀에서~ 여자로♡ '핑클'의 '루비'. SBS. ngày 16 tháng 3 năm 2020.
  13. ^ 작성자 미드모닝 of MMR (24 tháng 8 năm 2019). “[출처] [뮤비/MV] FIN.K.L(핑클) _ Doodle(낙서) K Pop 뮤직비디오”. blog.naver.com. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2020.
  14. ^ 쿄쿄밍이 (8 tháng 9 năm 2015). “핑클 내남자친구에게~ 나를 맡길꺼야:D”. blog.naver.com. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2020.
  15. ^ 달콩 (10 tháng 12 năm 2012). “핑클 내 남자친구에게: 네이버 블로그 blog.naver.com”. blog.naver.com. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2020.
  16. ^ “상큼 발랄 '핑클'의 '내 남자친구에게'♡”. SBS. ngày 12 tháng 3 năm 2020.
  17. ^ '핑클'의 수줍은 고백♡ '내 남자친구에게'. SBS. ngày 12 tháng 3 năm 2020.
  18. ^ '핑클'이 '내 남자친구에게' 하고픈 말♡”. SBS. ngày 12 tháng 3 năm 2020.
  19. ^ 매카트니 (17 tháng 1 năm 2018). “문화이승호 작사가”. mlbpark.donga.com. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2020.
  20. ^ kiki2022@mk.co.kr (26 tháng 2 năm 2018). “작곡가 신인수, '글로벌 K팝' 도전한다”. mlbpark.donga.com. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2020.
  21. ^ 더미 (30 tháng 6 năm 2011). “(김태희 작사가 & 정진수 작곡가와의 만남) 나오미의 몹쓸사랑의 작사가이자 보컬트레이너 김태희님을 뵙고 왔어요”. m.blog.naver.com. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2020.
  22. ^ THE MOVE (10 tháng 4 năm 2018). “[박제성의 클래식과 함께 하는 식도락여행 ⓵]_식도락의 제왕 조아키노 로시니 1편”. ithemove.com. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2010.
  23. ^ “March to August 1998 Total Record Sales”. Recording Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2001. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2018.
  24. ^ “K-Pop Album Sales Volume” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2018.