Fábio Carvalho (cầu thủ bóng đá, sinh năm 2002)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia


Fábio Carvalho
Carvalho trong màu áo Liverpool năm 2022
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Fábio Leandro Freitas Gouveia Carvalho[1]
Ngày sinh 30 tháng 8, 2002 (21 tuổi)[2]
Nơi sinh Torres Vedras, Portugal
Chiều cao 1,70 m[3]
Vị trí Tiền đạo cánh, hộ công
Thông tin đội
Đội hiện nay
RB Leipzig
(mượn từ Liverpool)
Số áo 14
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2009–2010 Olivais Sul
2010–2013 Benfica
2013–2015 Balham
2015–2020 Fulham
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2020–2022 Fulham 40 (11)
2022– Liverpool 13 (2)
2023–RB Leipzig (mượn) 0 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2017–2018 U16 Anh 10 (2)
2018–2019 U17 Anh 6 (1)
2019–2020 U18 Anh 6 (0)
2022– U21 Bồ Đào Nha 4 (2)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 15 tháng 5 năm 2023
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 6 năm 2022

Fábio Leandro Freitas Gouveia Carvalho (sinh ngày 30 tháng 8 năm 2002) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Bồ Đào Nha hiện đang chơi ở vị trí tiền vệ cánh hoặc tiền vệ tấn công cho câu lạc bộ RB Leipzig theo dạng cho mượn từ Liverpool. Anh từng là tuyển thủ trẻ đại diện cho Anh, tuy nhiên Carvalho hiện đại diện cho Bồ Đào Nha ở quốc tế với cấp độ đội trẻ U-21 tuổi.

Giai đoạn đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Carvalho sinh ra ở Torres Vedras, Lisbon của Bồ Đào Nha.[4] Anh chơi trong học viện của Benfica trước khi cùng gia đình chuyển đến London ở Anh vào năm 2013. Anh chơi cho Balham trước khi được Fulham ký hợp đồng vào năm 2015.[5]

Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Fulham[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 5 năm 2020, Carvalho ký hợp đồng chuyên nghiệp đầu tiên với Fulham, trong hai năm.[6] Vào ngày 23 tháng 9, Carvalho có trận ra mắt đội một từ ghế dự bị trong chiến thắng 2–0 tại EFL Cup trước Sheffield Wednesday.[7] Vào ngày 15 tháng 5 năm 2021, Carvalho ghi bàn thắng đầu tiên trong trận thua 3–1 trên sân khách trước Southampton.[8]

Carvalho đã có một khởi đầu ấn tượng cho mùa giải 2021–22 , ghi 3 bàn trong 5 trận đầu tiên khi Fulham nỗ lực tìm cách thăng hạng trở lại Premier League. Sau đó, Carvalho được trao giải Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất tháng của EFL vào tháng 8 năm 2021.[9]

Liverpool[sửa | sửa mã nguồn]

Carvalho đã đồng ý ký hợp đồng với câu lạc bộ Premier League, Liverpool vào tháng 5 năm 2022 với mức phí được báo cáo là 5 triệu bảng, có khả năng tăng lên 7,7 triệu bảng tùy vào thành tích. Vụ chuyển nhượng chính thức được diễn ra vào ngày 1 tháng 7 và Carvalho chính thức được công bố hai ngày sau đó.[10][11]

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Carvalho đã đại diện cho nước Anh ở cấp độ U-18 tuổi.

Sau đó Carvalho chọn Bồ Đào Nha và được gọi vào đội tuyển U-21 tuổi của Bồ Đào Nha vào ngày 17 tháng 3 năm 2022, trước các trận đấu ở vòng loại Giải vô địch châu Âu với Iceland và Hy Lạp.[12]

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

CLB Mùa giải Giải FA Cup EFL Cup Khác Tổng cộng
Division Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Fulham U23 2018–19[13] 1[a] 0 1 0
2019–20[14] 3[a] 0 3 0
2020–21[15] 2[a] 0 2 0
Total 6 0 6 0
Fulham 2020–21 Premier League 4 1 1 0 1 0 6 1
2021–22[16] EFL Championship 36 10 2 1 0 0 38 11
Total 40 11 3 1 1 0 44 12
Career total 40 11 3 1 1 0 6 0 50 12

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Fulham

Liverpool

RB Leipzig

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Fábio Carvalho”. Federação Portuguesa de Futebol. Truy cập 17 Tháng Ba năm 2022.
  2. ^ . Premier League https://www.premierleague.com/players/32289/F%C3%A1bio-Carvalho/overview. Truy cập 26 tháng Bảy năm 2022. Đã bỏ qua tham số không rõ |tí,tle= (trợ giúp); |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  3. ^ “Fabio Carvalho: Profile”. worldfootball.net. HEIM:SPIEL. Truy cập 17 Tháng Ba năm 2022.
  4. ^ Fernandes, Mariana (11 tháng 10 năm 2018). “Fábio Carvalho, o miúdo português capitão de Inglaterra que está a dar nas vistas no Fulham” [Fábio Carvalho, the Portuguese kid captain of England who is making waves in Fulham]. Observador (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Lisbon. Truy cập 17 Tháng Ba năm 2022.
  5. ^ Wright, Nick (3 tháng 2 năm 2022). “Fabio Carvalho to Liverpool: Fulham's rising star long destined for the top”. Sky Sports. Truy cập 17 Tháng Ba năm 2022.
  6. ^ “Fabio Carvalho goes pro”. Fulham F.C. 22 tháng 5 năm 2020. Truy cập 24 tháng Chín năm 2020.
  7. ^ “Fulham 2–0 Sheffield Wednesday”. BBC Sport. 23 tháng 9 năm 2020. Truy cập 24 tháng Chín năm 2020.
  8. ^ Beardmore, Michael (15 tháng 5 năm 2021). “Southampton 3–1 Fulham: Che Adams, Nathan Tella & Theo Walcott earn Saints back-to-back wins”. BBC Sport. Truy cập 15 tháng Năm năm 2021.
  9. ^ “Fabio Carvalho named EFL's Young Player of the Month for August”. English Football League. 14 tháng 9 năm 2021. Truy cập 21 tháng Mười năm 2021.
  10. ^ Magowan, Alistair (23 tháng 5 năm 2022). “Fabio Carvalho: Liverpool sign Fulham forward and deal set for 1 July”. BBC Sport. Truy cập 25 tháng Năm năm 2022.
  11. ^ “Fabio Carvalho unveiled after completing Liverpool move”. Liverpool FC (bằng tiếng Anh). 3 tháng 7 năm 2022. Truy cập 3 tháng Bảy năm 2022.
  12. ^ “Sub-21: Fábio Carvalho (Fulham) é a grande novidade na lista”.
  13. ^ “Trận thi đấu của Fabio Carvalho trong 2018/2019”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 17 Tháng Ba năm 2022.
  14. ^ “Trận thi đấu của Fabio Carvalho trong 2019/2020”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 17 Tháng Ba năm 2022.
  15. ^ “Trận thi đấu của Fabio Carvalho trong 2020/2021”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 17 Tháng Ba năm 2022.
  16. ^ “Trận thi đấu của Fabio Carvalho trong 2021/2022”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 8 tháng Năm năm 2022.
  17. ^ “Championship: 2021/22: Current table”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 8 tháng Năm năm 2022.“Fulham: Squad details: 2021/22”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 8 tháng Năm năm 2022.
  18. ^ “Liverpool 3–1 Manchester City”. BBC Sport. Truy cập 30 tháng Bảy năm 2022.
  19. ^ “Kane makes Bayern debut in Super Cup defeat”. BBC Sport (bằng tiếng Anh). Truy cập 12 Tháng tám năm 2023.


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu