Gà Bergische Kräher

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
.

Gà Bergische Kräher là một giống gà nhà của Đức có nguồn gốc từ vùng Bergisches ở bang Bắc Rhine-Westphalia ở miền tây nước Đức. Chúng được đặt tên cho tiếng gáy dài bất thường của nó, dài gấp năm lần so với các giống gà khác và thuộc về nhóm các giống gà gáy dai được tìm thấy từ Đông Nam Âu đến Viễn Đông.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Giống gà Bergische Kräher đã được nuôi dưỡng tại vùng Bergisches trong hàng trăm năm trước, và có nhiều huyền thoại về nguồn gốc của nó. Nó có thể được mang đến từ Đông Nam châu Âu hay Trung Đông vào thời điểm Thập tự chinh, và có thể đã được lan truyền qua khu vực bởi các ông Cistercian. Nó liên quan chặt chẽ với Bergische Schlotterkamm. Các cuộc thi được tổ chức cho các giống gia cầm, và chúng được chọn lọc cho khả năng gào thét của chúng.

Một hiệp hội giống, Kräherzüchtervereinigung, được thành lập năm 1884, và là giống gà đầu tiên có từ năm 1885. Ngày nay, Bergische Kräher là một giống hiếm. Vào năm 2001, nó là một "giống có nguy cơ tuyệt chủng của năm" của Gesellschaft zur Erhaltung thay đổi qua und gefährdeter Haustierrassen và được liệt kê trong thể loại I, "cực kỳ nguy cấp", trên Danh sách Rote của tổ chức đó. Trong năm 2009, chỉ có 77 con gà trống và 337 con gà mái đã được ghi nhận, vào năm 2013 tổng số gà là 329.

Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Chỉ có một bộ lông màu được công nhận, màu đen có viền vàng. Gà con có màu đen với một số dấu vàng trên cánh và ngực, gà trống có vàng và có đánh dấu trên cánh. Màu đen đa dạng đã tuyệt chủng, những cá thể có màu đen bạc rất hiếm. Giống như Bergische Schlotterkamm, Bergische Kräher cho thấy viền rộng điển hình ("Dobbelung") của lông vũ. Gà trống nặng 3–3,5 kg và gà mái 2–2,5 kg. Chúng có một cái mồng gà duy nhất, dái tai có màu trắng và chân có màu xanh lam. Bergische Kräher là giống gà có mục đích kép (kiêm dụng), có chất lượng thịt gà tốt.

Gà mái đẻ 120–150 quả trứng trắng mỗi năm, nặng tới 50-60g; chúng có ít xu hướng sinh sản. Các cuộc thi gáy gà với Bergische Krähers là một môn thể thao ở vùng đất Bergische trong nhiều thế kỷ. Từ năm 1923, Hiệp hội giống đã tổ chức các cuộc thi đông đúc hàng năm vào ngày Thứ Năm. Trong những điều này-không giống như trong hầu hết các cuộc thi gáy gà truyền thống ở Đức, Hà Lan và Bỉ-con gà được đánh giá về chiều dài và vẻ đẹp của nó, thay vì tần số của nó.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Barbara Rischkowsky, D. Pilling (eds.) (2007). List of breeds documented in the Global Databank for Animal Genetic Resources, annex to The State of the World's Animal Genetic Resources for Food and Agriculture. Rome: Food and Agriculture Organization of the United Nations. ISBN 9789251057629. Truy cập January 2017.
  • Rassetafeln: Bergische Kräher (in German). Bund Deutscher Rassegeflügelzüchter. Truy cập August 2014.
  • Liste des races et variétés homologuée dans les pays EE (28.04.2013). Entente Européenne d’Aviculture et de Cuniculture. Archived ngày 16 tháng 6 năm 2013.
  • Breed Classification. Poultry Club of Great Britain. Truy cập August 2014.
  • Breed data sheet: Bergische Kräher/Germany. Domestic Animal Diversity Information System of the Food and Agriculture Organization of the United Nations. Truy cập August 2014.
  • Bergische Kräher (in German). Gesellschaft zur Erhaltung alter und gefährdeter Haustierrassen. Truy cập January 2017.
  • Schwerpunkt - Geflügel: Bergische Kräher (in German). Gesellschaft zur Erhaltung alter und gefährdeter Haustierrassen. Truy cập August 2014.
  • Armin Six (2015). Bergische Kräher (in German). Gesellschaft zur Erhaltung alter und gefährdeter Haustierrassen. Truy cập October 2015.
  • Edward Brown (1906). Races of Domestic Poultry. London: Edward Arnold.
  • Victoria Roberts (2008). British poultry standards: complete specifications and judging points of all standardized breeds and varieties of poultry as compiled by the specialist breed clubs and recognised by the Poultry Club of Great Britain. Oxford: Blackwell. ISBN 9781405156424.
  • Die gefährdete Nutztierrasse des Jahres 2001 (in German). Gesellschaft zur Erhaltung alter und gefährdeter Haustierrassen. Truy cập January 2017.
  • Gemeinsame Liste alter und einheimischer Geflügelrassen in Deutschland der GEH und des BDRG (in German). Gesellschaft zur Erhaltung alter und gefährdeter Haustierrassen. Truy cập January 2017.
  • Rote Liste: Einheimische Nutztierrassen in Deutschland 2013 (in German). Bundesanstalt für Landwirtschaft und Ernährung. Archived ngày 1 tháng 2 năm 2014.
  • Friedrich Wieden (1949). Die Geschichte der Bergischen Kräher. Deutscher Geflügelhof 43. Oldenburg.
  • Stefaan De Groote (ngày 27 tháng 6 năm 2011). Hanenzettingen opgenomen in Vlaamse inventaris immaterieel erfgoed (in Dutch, "Cock crowing contest recognised as Flemish national heritage"). Het Nieuwsblad. Truy cập October 2015.