Giải quần vợt Wimbledon 2023 - Đơn nam trẻ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải quần vợt Wimbledon 2023 - Đơn nam trẻ
Giải quần vợt Wimbledon 2023
Vô địchVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Henry Searle
Á quân Yaroslav Demin
Tỷ số chung cuộc6–4, 6–4
Các sự kiện
Đơn nam nữ nam trẻ nữ trẻ
Đôi nam nữ hỗn hợp nam trẻ nữ trẻ
Huyền thoại nam nữ trên 45
Đơn xe lăn nam nữ quad
Đôi xe lăn nam nữ quad
← 2022 · Giải quần vợt Wimbledon · 2024 →

Mili Poljičak là đương kim vô địch,[1] nhưng không đủ điều kiện tham dự giải trẻ.

Henry Searle là nhà vô địch, đánh bại Yaroslav Demin trong trận chung kết, 6–4, 6–4. Searle là tay vợt Anh Quốc đầu tiên vô địch nội dung đơn nam trẻ Wimbledon sau Stanley Matthews vào năm 1962.[2]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

01.  Bolivia Juan Carlos Prado Ángelo (Vòng 1)
02.  México Rodrigo Pacheco Méndez (Vòng 3)
03.  Trung Quốc Zhou Yi (Vòng 3)
04.  Hoa Kỳ Cooper Williams (Bán kết)
05.   Yaroslav Demin (Chung kết)
06.  Bulgaria Iliyan Radulov (Tứ kết)
07.  Serbia Branko Đurić (Vòng 1)
08.  Brasil João Fonseca (Tứ kết)
09.  Hoa Kỳ Darwin Blanch (Bán kết)
10.  Áo Joel Schwärzler (Vòng 1)
11.  Nhật Bản Rei Sakamoto (Vòng 3)
12.  Bulgaria Adriano Dzhenev (Vòng 1)
13.  Cộng hòa Séc Maxim Mrva (Vòng 1)
14.  Ý Federico Bondioli (Vòng 2)
15.  Ba Lan Tomasz Berkieta (Tứ kết)
16.  Tây Ban Nha Alejandro Melero Kretzer (Vòng 3)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết Bán kết Chung kết
               
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Henry Searle 77 6
8 Brasil João Fonseca 63 3
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Henry Searle 77 6
4 Hoa Kỳ Cooper Williams 64 3
4 Hoa Kỳ Cooper Williams 77 6
6 Bulgaria Iliyan Radulov 64 3
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Henry Searle 6 6
5 Yaroslav Demin 4 4
9 Hoa Kỳ Darwin Blanch 77 6
Hoa Kỳ Kaylan Bigun 63 3
9 Hoa Kỳ Darwin Blanch 6 3 4
5 Yaroslav Demin 4 6 6
5 Yaroslav Demin 77 78
15 Ba Lan Tomasz Berkieta 65 66

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 1[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
1 Bolivia Juan Carlos Prado Ángelo 66 3
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Henry Searle 78 6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Searle 6 6
Úc Hayden Jones 2 4 Q Ấn Độ M Dhamne 1 4
Q Ấn Độ Manas Dhamne 6 6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Searle 6 6
Đức David Fix 2 3 Pháp A Gea 4 2
Pháp Arthur Gea 6 6 Pháp A Gea 6 6
Hoa Kỳ Alexander Razeghi 7 4 5 14 Ý F Bondioli 4 2
14 Ý Federico Bondioli 5 6 7 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Searle 77 6
11 Nhật Bản Rei Sakamoto 77 6 8 Brasil J Fonseca 63 3
Q Ý Carlo Alberto Caniato 61 4 11 Nhật Bản R Sakamoto 77 77
Hà Lan Thijs Boogaard 6 3 7 Hà Lan T Boogaard 65 65
Q Úc Pavle Marinkov 1 6 5 11 Nhật Bản R Sakamoto 3 4
Cộng hòa Séc Jakub Filip 4 2 8 Brasil J Fonseca 6 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Charlie Robertson 6 6 WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Robertson 1 4
Hàn Quốc Kim Jang-jun 5 2 8 Brasil J Fonseca 6 6
8 Brasil João Fonseca 7 6

Nhánh 2[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
4 Hoa Kỳ Cooper Williams 7 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luca Pow 5 1 4 Hoa Kỳ C Williams 6 3 6
Argentina Fernando Cavallo 3 2 Thụy Điển S Eriksson 1 6 4
Thụy Điển Sebastian Eriksson 6 6 4 Hoa Kỳ C Williams 6 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Benjamin Gusic Wan 0 2 16 Tây Ban Nha A Melero Kretzer 4 4
Canada Keegan Rice 6 6 Canada K Rice 4 3
Ý Gabriele Vulpitta 4 1 16 Tây Ban Nha A Melero Kretzer 6 6
16 Tây Ban Nha Alejandro Melero Kretzer 6 6 4 Hoa Kỳ C Williams 77 6
10 Áo Joel Schwärzler 77 4 3 6 Bulgaria I Radulov 64 3
Hoa Kỳ Roy Horovitz 63 6 6 Hoa Kỳ R Horovitz 3 3
Na Uy Nicolai Budkov Kjær 6 6 Na Uy N Budkov Kjær 6 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Zach Stephens 1 2 Na Uy N Budkov Kjær 3 2
Slovenia Matic Križnik 2 6 6 6 Bulgaria I Radulov 6 6
România Mihai Alexandru Coman 6 1 2 Slovenia M Križnik 4 7 4
Pháp Paul Barbier Gazeu 6 64 3 6 Bulgaria I Radulov 6 5 6
6 Bulgaria Iliyan Radulov 4 77 6

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Nhánh 3[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
7 Serbia Branko Đurić 1 0
Ý Lorenzo Sciahbasi 6 6 Ý L Sciahbasi 4 6 6
Q Venezuela Ignacio Parisca 3 77 7 Q Venezuela I Parisca 6 1 4
Q Hoa Kỳ Cooper Woestendick 6 64 5 Ý L Sciahbasi 66 3
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Viktor Frydrych 7 77 9 Hoa Kỳ D Blanch 78 6
Úc Charlie Camus 5 64 WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland V Frydrych 78 3 3
Q Cộng hòa Séc Petr Brunclík 62 1 9 Hoa Kỳ D Blanch 66 6 6
9 Hoa Kỳ Darwin Blanch 77 6 9 Hoa Kỳ D Blanch 77 6
13 Cộng hòa Séc Maxim Mrva 2 3 Hoa Kỳ K Bigun 63 3
Hoa Kỳ Kaylan Bigun 6 6 Hoa Kỳ K Bigun 7 6
Thụy Điển Max Dahlin 6 3 4 Q Ý F De Michele 5 3
Q Ý Fabio De Michele 4 6 6 Hoa Kỳ K Bigun 77 6
Ukraina Volodymyr Iakubenko 65 1 3 Trung Quốc Y Zhou 63 4
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Henry Jefferson 77 6 WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Jefferson 6 3 67
Hà Lan Abel Forger 62 3 3 Trung Quốc Y Zhou 4 6 710
3 Trung Quốc Zhou Yi 77 6

Nhánh 4[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
5 Yaroslav Demin 6 6
Nhật Bản Hayato Matsuoka 3 3 5 Y Demin 6 6
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Freddy Blaydes 6 6 WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland F Blaydes 3 0
Thụy Điển Kevin Edengren 3 2 5 Y Demin 6 3 6
Cộng hòa Séc Jan Hrazdil 6 6 Pháp A Ghibaudo 3 6 1
Ấn Độ Yuvan Nandal 3 2 Cộng hòa Séc J Hrazdil 4 7 68
Pháp Antoine Ghibaudo 6 6 Pháp A Ghibaudo 6 5 710
12 Bulgaria Adriano Dzhenev 3 2 5 Y Demin 77 78
15 Ba Lan Tomasz Berkieta 6 6 15 Ba Lan T Berkieta 65 66
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Phoenix Weir 4 4 15 Ba Lan T Berkieta 6 6
Hoa Kỳ Kyle Kang 6 6 Hoa Kỳ K Kang 2 2
Q Ý Filippo Romano 2 4 15 Ba Lan T Berkieta 4 77 6
Hà Lan Mees Rottgering 6 6 2 México R Pacheco Méndez 6 62 4
Ý Federico Cina 2 3 Hà Lan M Rottgering 2 2
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Oliver Bonding 4 4 2 México R Pacheco Méndez 6 6
2 México Rodrigo Pacheco Méndez 6 6

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Mili Poljičak becomes first Croatian to win Wimbledon juniors title”. croatiaweek.com. 10 tháng 7 năm 2022.
  2. ^ “Wimbledon 2023 results: Henry Searle wins boys' title to end 61-year wait”. BBC Sport. 16 tháng 7 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Mùa giải đơn nam trẻ Wimbledon Bản mẫu:Vô địch đơn nam trẻ Wimbledon