Gracixalus ananjevae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Gracixalus ananjevae
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Amphibia
Bộ: Anura
Họ: Rhacophoridae
Chi: Gracixalus
Loài:
G. ananjevae
Danh pháp hai phần
Gracixalus ananjevae
(Matsui & Orlov, 2004)
Các đồng nghĩa
  • Chirixalus ananjevae Matsui & Orlov, 2004
  • Kurixalus ananjevae Li, Che, Bain, Zhao, and Zhang, 2008

Gracixalus ananjevae là loài ếch nhái thuộc họ Chẫu cây (Rhacophoridae). Đây là loài đặc hữu của Việt Nam.[2]

Môi trường sống tự nhiên của loài này là khu vực núi đá nhiệt đới và cận nhiệt đới cũng như các đầm lầy nước ngọt. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ IUCN SSC Amphibian Specialist Group (2021). Gracixalus ananjevae. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2021: e.T61878A85708126. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ Frost, Darrel R. “Gracixalus ananjevae (Matsui and Orlov, 2004)”. Amphibian Species of the World, an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History, New York. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2019.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]