Grudziądz

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Grudziądz
Kho thóc Grudziądz
Hiệu kỳ của Grudziądz
Hiệu kỳ
Huy hiệu của Grudziądz
Huy hiệu
Khẩu hiệu: Grudziądz - miasto na szczęście
(Grudziądz - city of good luck)
Vị trí của Grudziądz
Grudziądz trên bản đồ Ba Lan
Grudziądz
Grudziądz
Tọa độ: 53°29′33″B 18°46′34″Đ / 53,4925°B 18,77611°Đ / 53.49250; 18.77611
Quốc gia Ba Lan
TỉnhKuyavian-Pomeranian
Hạthạt thành phố
Thành lậpthế kỷ 11
Thị xã1291
Chính quyền
 • Thị trưởngRobert Malinowski
Diện tích
 • Tổng cộng57,76 km2 (2,230 mi2)
Độ cao50 m (160 ft)
Dân số (2010[1])
 • Tổng cộng96.042
 • Mật độ17/km2 (43/mi2)
Múi giờCET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã bưu chính86-300 to 86-311
Thành phố kết nghĩaGütersloh, Falun, Nam Ninh sửa dữ liệu
Biển số xeCG
Trang webhttp://www.grudziadz.pl

Grudziądz [ˈɡrud͡ʑɔnt͡s] (tiếng Đức: Graudenz, tiếng Latinh: Graudensis) là một thành phố Ba Lan. Grudziądz có khoảng 95.045 cư dân (2018) trên sông Vistula ở phía bắc Ba Lan. Nằm ở tỉnh Kujawsko-Pomorskie (từ năm 1999), trước đó thành phố nằm trong Toruń từ năm 1975 đến 1998.

Grudziądz là thành phố lớn thứ 4 trong tỉnh Kujawsko-Pomorskie và Kho thóc Grudziądz từ thế kỷ 14 là Di tích lịch sử quốc gia Ba Lan.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]