Hải Tuấn Kiệt
Hải Tuấn Kiệt | |
|---|---|
| Sinh | Hải Tuấn Kiệt 17 tháng 11, 1972 |
| Quốc tịch | |
| Tên khác | Gabriel Harrison |
| Học vị | Trung học lớp 12 |
| Trường lớp | Thư viện Tân Pháp Trường trung học Randolph |
| Nghề nghiệp | Ca sĩ, diễn viên |
| Năm hoạt động | 1994–nay |
| Phối ngẫu | Mạc Gia Từ (cưới 2017) |
| Người thân | Trần Tuệ San (chị họ) Hải Tuấn Văn (em trai) |
| Chữ ký | |
| Hải Tuấn Kiệt | |||||||||||
| Phồn thể | 海俊傑 | ||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Giản thể | 海俊杰 | ||||||||||
| |||||||||||
Hải Tuấn Kiệt (tiếng Trung: 海俊傑, tiếng Anh: Gabriel Harrison, sinh ngày 17 tháng 11 năm 1972, là nam diễn viên và ca sĩ Hong Kong, hiện tại là diễn viên từng đầu phim của đài TVB và cựu diễn viên của đài ATV. Năm 2018, chính thức trở thành nghệ sĩ dưới trướng công ty Thiên Minh Ngu Lạc (SkyTeam Entertainment), phát triển tất cả mảng từ ca sĩ đến diễn viên.
Bối cảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Hải Tuấn Kiệt sinh tại Hồng Kông, bên nội ông là người Anh nên anh có gốc Anh và bên ngoại là người Thượng Hải. Anh sinh ra và lớn lên tại khu Cửu Long Lão Hổ Nham (nay là thôn Lạc Phú), có 2 em trai và 1 em gái. Ba anh là lính cứu hỏa am hiểu Thái Lý Phật quyền, từng là bạn học cùng trường thường hay cùng thảo luận về võ thuật với Lý Tiểu Long. Ông nội từng là ca sĩ người Anh của Bách Lạc Môn Thượng Hải. Lúc đó công ty yêu cầu ông ấy đổi một họ tiếng Trung, trong tiếng Thượng Hải "Harrison" lấy chữ "Hải" trong "Thượng Hải" vì âm nó đọc tương tự nhau, cho nên sau này họ của gia đình là họ Hải. Hải Tuấn Kiệt lúc nhỏ thường hay leo núi ở Sư Tử Sơn và công viên ở đường Liên Hợp. Lại có khi cùng hàng xóm chơi đấu võ. Sau này theo một thầy dạy võ thuật học Vịnh Xuân quyền. Nhưng sau khi tham gia làng giải trí mới lại học sâu về Vịnh Xuân quyền với sư phụ Âu Dương Kiếm Văn.
Cuộc sống gia đình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2012, Hải Tuấn Kiệt quen được thợ trang điểm Mạc Gia Từ trong một chuyến công tác ở Bắc Kinh. Cả hai kết hôn vào năm 2017.[1]
Diễn xuất
[sửa | sửa mã nguồn]Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]| Năm | Tên phim | Vai diễn | Ghi chú |
| TVB | |||
| 1995 | Stepping Stone | Lục Thiên Lượng | |
| 1996 | Tiền là tất cả | Bào Vĩnh Thông | |
| Đội quân chống buôn lậu | Trần Kiện Văn | ||
| Hương vị tình yêu | Vi Tấn Hưởng | ||
| 1997 | Khi người đàn bà quá yêu | Vương Chí Tường | |
| Hồ sơ trinh sát 3 | Trương Nhật Phi | ||
| 1998 | Người hùng đảo Bình Châu | Vương An Toàn | |
| 1999 | Truy tìm bằng chứng 2 | Anthony Viên Thiên Minh | |
| 2000 | Tình không biên giới | Lý Đại Chí | |
| 2004 | Kungfu túc cầu | Hoắc Kim | |
| 2001 | Ỷ Thiên Đồ Long ký | Vương Bảo Bảo | |
| 2020 | Bằng chứng thép 4 | Stan Thi Kiến Hiền | |
| 2021 | Lực lượng phản ứng 2021 | Lương Triệu Hy | |
| Nghịch thiên kỳ án | Cổ Thành Quân | ||
| Hải quan tinh anh | Bàng Ứng Huy | ||
| Mối tình không lời | Chúc Triển Huy | ||
| 2024 | Trạng vương chi vương | Dương Liễu | |
| Xứng danh tài nữ 4 | Đặng Quế Tân | ||
| Nghịch thiên kỳ án 2 | Cổ Thành Quân | ||
| 2025 | DID.12 | Lâm Diệc Minh | |
| RTHK | |||
| 2006 | Love Sparks | Andy | |
| 2009 | Rooms to Let | Thi Nghĩa Hào | |
| 2010 | Elite Brigade 1 | Anh Long | |
| 2011 | A Mission for Equal Opportunities | Ah Dee | |
| 2012 | Elite Brigade 2 | Anh Nam | |
| Khác | |||
| 2001 | Bí mật hổ phách Quan Âm (Tân Sở Lưu Hương) | Huyết Trường Không | Kênh CTS (Đài Loan) |
Điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]| Tên album | Loại | Công ty phát hành | Ngày phát hành | Bài hát |
|---|---|---|---|---|
| Biển khơi trong gió thoảng | Đĩa lớn | Hoa Tinh | Tháng 7 năm 1994 |
|
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Hải Tuấn Kiệt trên Facebook
- Hải Tuấn Kiệt trên Instagram
- Hải Tuấn Kiệt trên Sina Weibo
- ^ 文嘉龍, 沈健程 (ngày 29 tháng 9 năm 2019). "【娛樂人物】回到原來 海俊傑". 香港蘋果日報 (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2019.