Họ Cá vược

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Percidae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Actinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Percomorphaceae
Nhánh Eupercaria
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Percidae
Rafinesque, 1815[1]
Các chi
Xem bài.

Họ Cá vược (tên khoa học: Percidae) là một họ . Các loài thuộc họ này được tìm thấy trong nước ngọt và nước lợ của Bắc bán cầu. Họ này có chứa khoảng 200 loài trong 10 chi. Các loài trong họ này có đặc điểm là có giáp ở trên đầu với mức độ khác nhau. Một số sinh sống ở nước ngọt, nhưng hầu hết sinh sống ở biển.

Các chi và loài[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện tại ghi nhận được trong họ có hơn 200 loài, phân bổ trong 10 chi[2]

Perca fluviatilis
Perca fluviatilis
Perca flavescens
Ammocrypta bifascia
Etheostoma colorosum
Etheostoma grahami
Gymnocephalus cernuus
Percina caprodes
Percina pantherina
Percina kathae
Sander canadensis
Sander lucioperca
Sander lucioperca
Sander vitreus

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dữ liệu liên quan tới Percidae tại Wikispecies
  • Phương tiện liên quan tới Percidae tại Wikimedia Commons
  1. ^ Richard van der Laan; William N. Eschmeyer; Ronald Fricke (2014). “Family-group names of Recent fishes”. Zootaxa. 3882 (2): 001–230. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2021.
  2. ^ Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2006). "Percidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2006.