HD 140283

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
HD 140283

HD 140283 chụp bởi DSS
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000.0      Xuân phân J2000.0
Chòm sao Thiên bình[1]
Xích kinh 15h 43m 03.09706s[2]
Xích vĩ −10° 56′ 00.6036″[2]
Cấp sao biểu kiến (V) 7.205 ± 0.02[1]
Các đặc trưng
Giai đoạn tiến hóaQuầng thiên hà gần mức khổng lồ
Kiểu quang phổG0IV-V m-5[3]
Trắc lượng học thiên thể
Vận tốc xuyên tâm (Rv)−169.00 ± 0.2[4] km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: −1114.93[2] mas/năm
Dec.: −304.36[2] mas/năm
Thị sai (π)16.114 ± 0.072[5] mas
Khoảng cách202.4 ± 0.9 ly
(62.1 ± 0.3 pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)+3.377[1]
Chi tiết
Khối lượng0.780 or 0.805[6] M
Bán kính204±004[7] R
Độ sáng482±027[7] L
Hấp dẫn bề mặt (log g)3.6[7] cgs
Nhiệt độ5,787±48[7] K
Độ kim loại [Fe/H]−240±010[1] dex
Tốc độ tự quay (v sin i)≤ 3.9[8] km/s
Tuổi14.46 ± 0.8[1] Gyr
Tên gọi khác
BD−10 4149, GJ 1195, HIP 76976, SAO 159459[4]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADdữ liệu
ARICNSdữ liệu

HD 140283 (hay còn được gọi là sao Methuselah)[9][10] là một ngôi sao gần mức khổng lồ nghèo kim loại nằm cách Trái Đất khoảng 190 năm ánh sáng (58 pc)[11] trong chòm sao Thiên Bình, gần chòm sao Xà Phu.[1] Cấp sao biểu kiến ​​của nó là 7,205.[1] Nó là một trong những ngôi sao lâu đời nhất được biết đến.[12] Ánh sáng của ngôi sao này hơi bị dịch chuyển xanh vì nó đang di chuyển về phía Trái Đất. Một phân tích quang phổ ban đầu của Joseph W. Chamberlain và Lawrence Aller cho thấy nó có hàm lượng kim loại thấp hơn đáng kể so với Mặt Trời. Các phân tích quang phổ hiện đại tìm thấy hàm lượng sắt thấp hơn khoảng 250 lần so với Mặt Trời. Nó là một trong những ngôi sao nghèo kim loại (quần thể II) gần Trái Đất nhất.

Ngôi sao này hình thành ngay sau Vụ nổ Big Bang[13] và được xem là ngôi sao hình thành trước cả vũ trụ.[14][15]

Lịch sử quan sát[sửa | sửa mã nguồn]

Ngôi sao này được biết đến vào năm 1912 khi Walter Sydney Adams đã đo trắc lượng học thiên thể của nó bằng máy quang phổ trong Đài thiên văn Núi Wilson.[16]

Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Do HD 140283 không nằm trong dãy chính cũng không phải sao khổng lồ đỏ, nên vị trí ban đầu của nó trong biểu đồ Hertzsprung-Russell đã được giải thích bằng dữ liệu và mô hình lý thuyết về sự tiến hóa của sao dựa trên cơ học lượng tử và quan sát các quá trình của hàng triệu ngôi sao để suy luận.

HD 140283 có cấp sao biểu kiến là 7,205,[1] và được biết đến là một ngôi sao gần mức khổng lồ tốc độ cao[17] (khoảng 800000 mph hay 1,3 triệu km/h)[18] trong hơn một thế kỷ qua. Ngôi sao này chủ yếu bao gồm hydroheli,[14] cực kỳ nghèo kim loại.[17] Một phân tích quang phổ ban đầu của Joseph W. Chamberlain và Lawrence Aller cho thấy nó có hàm lượng kim loại thấp hơn đáng kể so với Mặt trời.[19] Các phân tích quang phổ hiện đại cho thấy hệ số hàm lượng sắt của HD 140283 thấp hơn 250 so với Mặt Trời. Mặc dù rất thấp nhưng độ kim loại của HD 140283 đã cho thấy nó không thuộc những sao không kim loại (thuộc quần thể III, những ngôi sao đầu tiên được cho là sinh ra vài trăm triệu năm sau vụ nổ Big Bang, và chúng chết trong các vụ nổ siêu tân tinh chỉ sau vài triệu năm).[20]

Vào năm 2013,[21][22] bằng cách sử dụng giao thoa kế của Kính viễn vọng không gian Hubble để đo thị sai chính xác của ngôi sao,[1] nhà thiên văn học Howard Bond và nhóm nghiên cứu của ông đã tính toán được độ tuổi của ngôi sao này là khoảng 14,46 ± 0,8 tỷ năm tuổi. Do giá trị không xác định, độ tuổi này có thể hoặc không mâu thuẫn với độ tuổi vũ trụ được xác định bởi vệ tinh Planck vào năm 2015 là 13,799 ± 0,021 tỷ năm.[1][17][23] Tuy nhiên, các mô hình gần đây hơn về sự tiến hóa sao của nó đã gợi ý sửa đổi tuổi của ngôi sao thành 13,7 tỷ năm[6] hoặc 12 tỷ năm.[12]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g h i j H. E. Bond; E. P. Nelan; D. A. VandenBerg; G. H. Schaefer; D. Harmer (2013). “HD 140283: A Star in the Solar Neighborhood that Formed Shortly After the Big Bang”. The Astrophysical Journal Letters. 765 (1): L12. arXiv:1302.3180. Bibcode:2013ApJ...765L..12B. doi:10.1088/2041-8205/765/1/L12.
  2. ^ a b c d van Leeuwen, F. (2007). “Validation of the new Hipparcos reduction”. Astronomy and Astrophysics. 474 (2): 653–664. arXiv:0708.1752. Bibcode:2007A&A...474..653V. doi:10.1051/0004-6361:20078357.
  3. ^ Gray, R.O. (1989). “The extension of the MK spectral classification system to the intermediate population II F type stars”. Astronomical Journal. 98 (3): 1049–1062. Bibcode:1989AJ.....98.1049G. doi:10.1086/115195.
  4. ^ a b “HD 140283”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2017.
  5. ^ Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration) (tháng 8 năm 2018). “Gaia Data Release 2: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics. 616. A1. arXiv:1804.09365. Bibcode:2018A&A...616A...1G. doi:10.1051/0004-6361/201833051. Hồ sơ Gaia DR2 cho nguồn này tại VizieR.
  6. ^ a b Creevey, O. L.; Thévenin, F.; Berio, P.; Heiter, U.; von Braun, K.; Mourard, D.; Bigot, L.; Boyajian, T.S.; Kervella, P.; Morel, P.; Pichon, B.; Chiavassa, A.; Nardetto, N.; Perraut, K.; Meilland, A.; Mc Alister, H. A.; Ten Brummelaar, T.A.; Farrington, C.; Sturmann, J.; Sturmann, L.; Turner, N. (2015). “Benchmark stars for Gaia Fundamental properties of the Population II star HD 140283 from interferometric, spectroscopic, and photometric data”. Astronomy and Astrophysics. 575: A26. arXiv:1410.4780. Bibcode:2015A&A...575A..26C. doi:10.1051/0004-6361/201424310.
  7. ^ a b c d Karovicova, I.; White, T.R.; Nordlander, T.; Lind, K.; Casagrande, L.; Ireland, M.J.; Huber, D.; Creevey, O.; Mourard, D.; Schaefer, G.H.; Gilmore, G.; Chiavassa, A.; Wittkowski, M.; Jofré, P.; Heiter, U.; Thévenin, F.; Asplund, M. (2018). “Accurate effective temperatures of the metal-poor benchmark stars HD 140283, HD 122563, and HD 103095 from CHARA interferometry”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 475 (1): L81. arXiv:1801.03274. Bibcode:2018MNRAS.475L..81K. doi:10.1093/mnrasl/sly010.
  8. ^ A. J. Gallagher; và đồng nghiệp (2010). “The barium isotopic mixture for the metal-poor subgiant star HD 140283”. Astronomy and Astrophysics. 523: A24. arXiv:1008.3541. Bibcode:2010A&A...523A..24G. doi:10.1051/0004-6361/201014970.
  9. ^ Crookes, David (16 tháng 10 năm 2019). “How Can a Star Be Older Than the Universe? - Space Mysteries: If the universe is 13.8 billion years old, how can a star be more than 14 billion years old?”. Space.com. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2019.
  10. ^ “Hubble Finds 'Birth Certificate' of Oldest Known Star”. Science Daily. 7 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2013.
  11. ^ David Crookes (7 tháng 3 năm 2022). “Methuselah: The oldest star in the universe”. Space.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2022.
  12. ^ a b Jiangling Tang; Meredith Joyce (2021). “Revised Best Estimates for the Age and Mass of the Methuselah Star HD 140283 Using MESA and Interferometry and Implications for 1D Convection”. Research Notes of the AAS. 5 (5): 117. arXiv:2105.11311. Bibcode:2021RNAAS...5..117T. doi:10.3847/2515-5172/ac01ca. S2CID 235166094. 117.
  13. ^ D. Majaess (ngày 23 tháng 2 năm 2013). “Nearby Ancient Star is Almost as Old as the Universe”. Universe Today. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2013.
  14. ^ a b Laurent Sacco (17 tháng 1 năm 2013). “Record: une étoile âgée d'au moins 13,2 milliards d'années” [Kỷ lục: một ngôi sao ít nhất 13,2 tỷ năm tuổi]. Futura-Sciences (bằng tiếng Pháp). Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2013..
  15. ^ L. Smith (ngày 14 tháng 1 năm 2013). “The oldest star in the universe: Astronomers find HD 140283 is at least 13.2 billion years old”. Daily Mail. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2013.
  16. ^ Adams, W. S. (1912). “The three-prism stellar spectrograph of the Mount Wilson Solar Observatory”. Astrophys. J. 35: 163–182. doi:10.1086/141924.
  17. ^ a b c “HD 140283: A Star in the Solar Neighborhood that Formed Shortly After the Big Bang”. arxiv.org (bằng tiếng Anh). 13 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2013..
  18. ^ Mike Wall (7 tháng 3 năm 2013). “Strange 'Methuselah' Star Looks Older Than the Universe”. Space.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2013..
  19. ^ J. W. Chamberlain; L. H. Aller (1951). “The Atmospheres of A-Type Subdwarfs and 95 Leonis”. Astrophysical Journal. 114: 52. Bibcode:1951ApJ...114...52C. doi:10.1086/145451.
  20. ^ R. Cowen (ngày 10 tháng 1 năm 2013). “Nearby star is almost as old as the Universe”. Nature. doi:10.1038/nature.2013.12196. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2013.
  21. ^ “Our neighbor star almost as old as universe”. RT.com. ngày 13 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2013.
  22. ^ “Hubble finds birth certificate of oldest known star”. Phys.Org. ngày 7 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2013.
  23. ^ Planck Collaboration (2016). “Planck 2015 results. XIII. Cosmological parameters (See Table 4 on page 31 of pfd)”. Astronomy & Astrophysics. 594: A13. arXiv:1502.01589. Bibcode:2016A&A...594A..13P. doi:10.1051/0004-6361/201525830.