Hopman Cup 2018

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hopman Cup 2018
Ngày30 tháng 12 năm 2017 –
6 tháng 1 năm 2018
Lần thứXXX
Mặt sânCứng trong nhà
Địa điểmPerth, Úc
Sân vận độngPerth Arena
Các nhà vô địch
 Thụy Sĩ
← 2017 · Hopman Cup · 2019 →

Hopman Cup XXX (2018 Mastercard Hopman Cup vì lý do tài trợ)[1] là mùa giải thứ 30 của giải đấu Hopman Cup giữa các tay vợt nam và nữ quốc gia. It sẽ diễn ra tại Perth ArenaPerth, Úc.

Pháp là đương kim vô địch, tuy nhiên họ đã không trở lại để bảo vệ danh hiệu của họ. Đây là lần đầu tiên đánh dấu không có sự góp mặt của Pháp kể từ năm 2010.[2]

Vào ngày 4 tháng 1 năm 2018, 1 kỷ lục về 14,029 khán giả cho trận đấu Hopman Cup giữa Hoa KỳThụy Sĩ.[3] Đây cũng là lần lượng khán giả cao nhất cho trận đấu quần vợt trong lịch sử Tây Úc.

Thụy Sĩ đánh bại Đức ở chung kết để lần thứ ba giành danh hiệu này.

Các tay vợt tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Cuộc rút thăm diễn ra vào ngày 5 tháng 10 năm 2017 và xếp 8 đội vào hai bảng, theo các hạt giống dựa trên xếp hạng sau đây:

Hạt giống Đội Tay vợt nữ WTA1 Tay vợt nam ATP1 Tổng Kết quả
1  Hoa Kỳ Coco Vandeweghe 10 Jack Sock 8 18
2  Đức Angelique Kerber 21 Alexander Zverev 3 24
3  Bỉ Elise Mertens 38 David Goffin 11 49
4  Nga Anastasia Pavlyuchenkova 21 Karen Khachanov 42 63
5  Nhật Bản Naomi Osaka 62 Sugita Yūichi 40 102
6  Canada Eugenie Bouchard 79 Vasek Pospisil 84 163
7  Thụy Sĩ Belinda Bencic 196 Roger Federer 2 198
8  Úc Daria Gavrilova 22 Thanasi Kokkinakis 212 234
1ATP and WTA Rankings as of ngày 2 tháng 10 năm 2017 (latest before draw date)

Tay vợt thay thế[sửa | sửa mã nguồn]

Thay thế trước giải đấu
Đội Tay vợt thay thế Tay vợt ban đầu Lý do
 Nga Anastasia Pavlyuchenkova Svetlana Kuznetsova Chấn thương cổ tay trái [4]
Thay thế một trận trong giải đấu
 Nhật Bản Úc Maddison Inglis Naomi Osaka Bệnh
 Hoa Kỳ Úc Pat Cash Jack Sock Chấn thương hông
 Canada Úc Maddison Inglis Eugenie Bouchard Gluteus maximus injury

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả theo giờ địa phương (UTC+8).

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Úc vs. Canada[sửa | sửa mã nguồn]


Úc
2
Perth Arena, Perth
31 tháng 12 năm 2017, 10:00
Cứng (i)

Canada
1
1 2 3
1 Úc
Canada
Daria Gavrilova
Eugenie Bouchard
6
1
6
4
   
2 Úc
Canada
Thanasi Kokkinakis
Vasek Pospisil
6
4
3
6
6
3
 
3 Úc
Canada
Daria Gavrilova / Thanasi Kokkinakis
Eugenie Bouchard / Vasek Pospisil
31
45
34
45
   

Bỉ vs. Đức[sửa | sửa mã nguồn]


Bỉ
1
Perth Arena, Perth
ngày 1 tháng 1 năm 2018, 17:30
Hard (i)

Đức
2
1 2 3
1 Bỉ
Đức
Elise Mertens
Angelique Kerber
66
78
61
77
   
2 Bỉ
Đức
David Goffin
Alexander Zverev
6
3
6
3
   
3 Bỉ
Đức
Elise Mertens / David Goffin
Angelique Kerber / Alexander Zverev
2
4
32
45
   

Canada vs. Đức[sửa | sửa mã nguồn]


Canada
0
Perth Arena, Perth
ngày 3 tháng 1 năm 2018, 10:00
Hard (i)

Đức
3
1 2 3
1 Canada
Đức
Eugenie Bouchard
Angelique Kerber
1
6
3
6
   
2 Canada
Đức
Vasek Pospisil
Alexander Zverev
4
6
2
6
   
3 Canada
Đức
Eugenie Bouchard / Vasek Pospisil
Angelique Kerber / Alexander Zverev
32
45
32
45
   

Úc vs. Bỉ[sửa | sửa mã nguồn]


Úc
0
Perth Arena, Perth
ngày 3 tháng 1 năm 2018, 17:30
Cứng (i)

Bỉ
3
1 2 3
1 Úc
Bỉ
Daria Gavrilova
Elise Mertens
6
2
4
6
2
6
 
2 Úc
Bỉ
Thanasi Kokkinakis
David Goffin
4
6
2
6
   
3 Úc
Bỉ
Daria Gavrilova / Thanasi Kokkinakis
Elise Mertens / David Goffin
33
45
4
2
1
4
 

Bỉ vs. Canada[sửa | sửa mã nguồn]


Bỉ
3
Perth Arena, Perth
5 tháng 1 năm 2018, 10:00
Cứng (i)

Canada
0
1 2 3
1 Bỉ
Canada
Elise Mertens
Eugenie Bouchard
6
4
6
4
   
2 Bỉ
Canada
David Goffin
Vasek Pospisil
6
2
6
4
   
3 Bỉ
Canada
Elise Mertens / David Goffin
Maddison Inglis / Vasek Pospisil
45
33
32
45
34
45
 

Notes. Due to Eugenie Bouchard's withdrawal from the mixed doubles rubber, the scores are counted as 4–0, 4–0 win for Belgium.

Úc vs Đức[sửa | sửa mã nguồn]


Úc
1
Perth Arena, Perth
5 tháng 1 năm 2018, 17:30
Cứng (i)

Đức
2
1 2 3
1 Úc
Đức
Daria Gavrilova
Angelique Kerber
1
6
2
6
   
2 Úc
Đức
Thanasi Kokkinakis
Alexander Zverev
5
7
77
64
6
4
 
3 Úc
Đức
Daria Gavrilova / Thanasi Kokkinakis
Angelique Kerber / Alexander Zverev
4
1
1
4
33
45
 

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả theo giờ địa phương (UTC+8).

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Nga v Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]


Nga
1
Perth Arena, Perth
ngày 30 tháng 12 năm 2017, 10:00
Cứng (i)

Hoa Kỳ
2
1 2 3
1 Nga
Hoa Kỳ
Anastasia Pavlyuchenkova
Coco Vandeweghe
3
6
3
6
   
2 Nga
Hoa Kỳ
Karen Khachanov
Jack Sock
4
6
6
1
3
6
 
3 Nga
Hoa Kỳ
Anastasia Pavlyuchenkova / Karen Khachanov
Coco Vandeweghe / Jack Sock
33
45
4
1
4
2
 

Nhật Bản v Thụy Sĩ[sửa | sửa mã nguồn]


Nhật Bản
0
Perth Arena, Perth
30 tháng 12 năm 2017, 17:30
Cứng (i)

Thụy Sĩ
3
1 2 3
1 Nhật Bản
Thụy Sĩ
Naomi Osaka
Belinda Bencic
5
7
3
6
   
2 Nhật Bản
Thụy Sĩ
Sugita Yūichi
Roger Federer
4
6
3
6
   
3 Nhật Bản
Thụy Sĩ
Naomi Osaka / Sugita Yūichi
Belinda Bencic / Roger Federer
4
2
1
4
31
45
 

Nhật Bản v Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]


Nhật Bản
1
Perth Arena, Perth
ngày 2 tháng 1 năm 2018, 10:00
Cứng (i)

Hoa Kỳ
2
1 2 3
1 Nhật Bản
Hoa Kỳ
Maddison Inglis
Coco Vandeweghe
5
7
2
6
   
2 Nhật Bản
Hoa Kỳ
Yūichi Sugita
Jack Sock
77
61
1
1
   
bỏ cuộc
3 Nhật Bản
Hoa Kỳ
Maddison Inglis / Yūichi Sugita
Coco Vandeweghe / Pat Cash
0
4
45
32
4
0
 

Ghi chú. Madison Inglis of Australia played instead of Naomi Osaka for the first match. Scores counted as 6–0, 6–0 win for Vandeweghe and 4–0, 4–0 win for the American mixed pair due to Naomi Osaka's withdrawal due to illness.[5] Due to Jack Sock's retirement in the men's singles rubber, the second set is counted as 6–1 win for Sugita.

Nga v Thụy Sĩ[sửa | sửa mã nguồn]


Nga
0
Perth Arena, Perth
ngày 2 tháng 1 năm 2018, 17:30
Cứng (i)

Thụy Sĩ
3
1 2 3
1 Nga
Thụy Sĩ
Karen Khachanov
Roger Federer
3
6
68
710
   
2 Nga
Thụy Sĩ
Anastasia Pavlyuchenkova
Belinda Bencic
1
6
6
3
3
6
 
3 Nga
Thụy Sĩ
Anastasia Pavlyuchenkova / Karen Khachanov
Belinda Bencic / Roger Federer
31
45
45
33
1
4
 

Nhật Bản v Nga[sửa | sửa mã nguồn]


Nhật Bản
1
Perth Arena, Perth
ngày 4 tháng 1 năm 2018, 10:00
Cứng (i)

Nga
2
1 2 3
1 Nhật Bản
Nga
Naomi Osaka
Anastasia Pavlyuchenkova
6
4
3
6
77
65
 
2 Nhật Bản
Nga
Yūichi Sugita
Karen Khachanov
4
6
2
6
   
3 Nhật Bản
Nga
Naomi Osaka / Yūichi Sugita
Anastasia Pavlyuchenkova / Karen Khachanov
1
4
0
4
   

Thụy Sĩ v Hoa Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]


Thụy Sĩ
3
Perth Arena, Perth
ngày 4 tháng 1 năm 2018, 17:30
Cứng (i)

Hoa Kỳ
0
1 2 3
1 Thụy Sĩ
Hoa Kỳ
Roger Federer
Jack Sock
77
65
7
5
   
2 Thụy Sĩ
Hoa Kỳ
Belinda Bencic
Coco Vandeweghe
78
66
6
4
   
3 Thụy Sĩ
Hoa Kỳ
Belinda Bencic / Roger Federer
Coco Vandeweghe / Jack Sock
45
33
4
2
   

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Đức vs. Thụy Sĩ[sửa | sửa mã nguồn]


Đức
1
Perth Arena, Perth
6 tháng 1 năm 2018, 16:00
Cứng (i)

Thụy Sĩ
2
1 2 3
1 Đức
Thụy Sĩ
Alexander Zverev
Roger Federer
77
64
0
6
2
6
 
2 Đức
Thụy Sĩ
Angelique Kerber
Belinda Bencic
6
4
6
1
   
3 Đức
Thụy Sĩ
Angelique Kerber / Alexander Zverev
Belinda Bencic / Roger Federer
33
45
2
4
   
Vô địch Hopman Cup 2018
Thụy Sĩ
Thụy Sĩ
Lần thứ ba

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Mastercard named as Hopman Cup title sponsor”. ITFTennis.com. ngày 13 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2017.
  2. ^ “A closer look at the Mastercard Hopman Cup 2018 field”. HopmanCup.com. ngày 4 tháng 10 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2017.
  3. ^ Richard Wainwright (5 tháng 1 năm 2018). “Roger Federer dreaming of Hopman Cup glory after sending Switzerland through to final”. abc.net.au. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2018.
  4. ^ “Anastasia Pavlyuchenkova in for Svetlana Kuznetsova - Hopman Cup”. HopmanCup.com (bằng tiếng Anh). ngày 13 tháng 11 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2017.
  5. ^ “Results – Completed Matches”. HopmanCup.com. ngày 2 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]