Họ Cua cạn
Giao diện
Gecarcinidae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Phân thứ bộ (infraordo) | Brachyura |
Nhánh động vật (zoosectio) | Eubrachyura |
Phân nhánh động vật (subsectio) | Thoracotremata |
Liên họ (superfamilia) | Grapsoidea |
Họ (familia) | Gecarcinidae MacLeay, 1838[1] |
Họ Cua đất (tên khoa học Gecarcinidae) là một họ cua thích nghi với việc sống trên đất liền. Mặc dù thở bằng mang như các giống cua khác, mang của họ Cua đất đã tiến hóa để phù hợp với lối sống trên cạn: phần mai cua che phủ mang có hình dạng phồng to như chiếc túi và chứa nhiều mạch máu, nhờ đó mang cua có thể lấy ôxi từ không khí và cho cơ thể giống như phổi của các loài động vật có xương sống. Cua đất trưởng thành sống trên cạn, nhưng ấu trùng cua sống dưới nước, và đến mùa sinh sản cua phải di chuyển ra biển để đẻ trứng. Thành viên của họ Cua đất thường là các động vật ăn tạp và đôi khi phá hoại hoa màu, cây trồng. Phần lớn cua đất có một càng lớn và một càng nhỏ.
Các chi
[sửa | sửa mã nguồn]Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Sesarmidae, một họ khác trong nhóm cua đất
- Coenobitidae, một họ ốc mượn hồn sống trên cạn
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Peter K. L. Ng, Danièle Guinot & Peter J. F. Davie (2008). “Systema Brachyurorum: Part I. An annotated checklist of extant Brachyuran crabs of the world” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. 17: 1–286. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2013.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Gecarcinidae tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Gecarcinidae tại Wikimedia Commons