I Took a Pill in Ibiza

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"I Took a Pill in Ibiza"
Bài hát của Mike Posner từ album The Truth At Night, Alone
Phát hành24 tháng 7 năm 2015 (2015-07-24)
Định dạng
Thu âm2015
Thể loại
Thời lượng
  • 4:40 (bản gốc)
  • 3:19 (SeeB phối lại)
Hãng đĩaIsland
Sáng tácMike Posner
Sản xuất
Video âm nhạc
"I Took a Pill in Ibiza" (Bản gốc) trên YouTube
"I Took a Pill in Ibiza" (SeeB phối lại) trên YouTube

"I Took a Pill in Ibiza" (hay còn được biết đến như "In Ibiza" hoặc "I Took a Plane to Ibiza") là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Mike Posner nằm trong EP thứ hai của anh, The Truth (2015). Sau đó, một phiên bản phối lại được thực hiện bởi bộ đôi nhà sản xuất người Na Uy Seeb cho album phòng thu thứ hai của Posner, At Night, Alone (2015), và được phát hành vào ngày 24 tháng 7 năm 2015 như là đĩa đơn đầu tiên và duy nhất trích từ album bởi Island Records. Bài hát được viết lời Posner, và anh cũng tham gia đồng sản xuất nó với hai thành viên của Seeb (Simen Eriksrud và Espen Berg) và Martin Terefe. Ban đầu được sáng tác như là một bản folk pop mang hơi hướng acoustic guitar, "I Took a Pill in Ibiza" được phối lại theo phong cách tropical house với nội dung đề cập đến lời tự sự của Posner về sự nghiệp của anh như là một nhạc sĩ cũng như bản chất của sự nổi tiếng, trong đó tiêu đề của nó ám chỉ đến khoảng thời gian nam ca sĩ ở trên đảo IbizaĐịa Trung Hải với Avicii, nơi anh được đề nghị sử dụng một viên thuốc "bí ẩn" khi đang xem nam DJ trình diễn.

Sau khi phát hành, bản phối lại của Seeb cho "I Took a Pill in Ibiza" nhận được phản ứng đa chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu hấp dẫn cũng như quá trình sản xuất nó, nhưng cũng vấp phải nhiều chỉ trích xung quanh nội dung lời bài hát. Tuy nhiên, "I Took a Pill in Ibiza" đã gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm một đề cử giải Grammy cho Bài hát của năm tại lễ trao giải thường niên lần thứ 59. Bài hát còn tiếp nhận những thành công lớn về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Bỉ, Ireland, Hà Lan, Na Uy và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Úc, Áo, Canada, Đan Mạch, Đức, New Zealand, Ba Lan, Tây Ban Nha và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ tư trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn đầu tiên của Posner vươn đến top 5 tại đây. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 11 triệu bản trên toàn cầu, trở thành đĩa đơn bán chạy thứ chín của năm 2016 và là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Hai video ca nhạc khác nhau đã được thực hiện cho "I Took a Pill in Ibiza", trong đó video cho bản gốc bao gồm những cảnh Posner với những tờ giấy mô tả lời bài hát xuyên suốt video, bên cạnh phiên bản cho bản Seeb phối lại với những hình ảnh nam ca sĩ hát về sự nổi tiếng đã phai nhạt của mình, khiến anh hoàn toàn trống rỗng bên trong và cố gắng lấp đầy khoảng trống với chủ nghĩa khoái lạc bằng việc sử dụng chất gây nghiện một cách mất kiểm soát, đã nhận được một đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2016 cho Video Electronic xuất sắc nhất. Để quảng bá bài hát, nam ca sĩ đã trình diễn "I Took a Pill in Ibiza" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Conan, The Ellen DeGeneres Show, Jimmy Kimmel Live!, Late Night with Seth Meyers, The Tonight Show Starring Jimmy FallonThe Voice. Kể từ khi phát hành, nó đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Tom Odell, Conor Maynard, Ruth BSamantha Harvey, cũng như xuất hiện trong những tác phẩm điện ảnh và truyền hình, bao gồm Scream, SuperstoreRiverdale.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tải kĩ thuật số[1]
  1. "I Took a Pill in Ibiza" (Seeb phối lại) – 3:19
  1. "I Took a Pill in Ibiza" (Seeb phối lại) – 3:19
  2. "I Took a Pill in Ibiza" – 4:43

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[86] 3× Bạch kim 210.000double-dagger
Bỉ (BEA)[87] 3× Bạch kim 0double-dagger
Brasil (Pro-Música Brasil)[88] 5× Bạch kim 120.000double-dagger
Canada (Music Canada)[89] 7× Bạch kim 0double-dagger
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[90] 3× Bạch kim 270.000double-dagger
Pháp (SNEP)[91] Kim cương 233.333double-dagger
Đức (BVMI)[92] 3× Vàng 450.000double-dagger
Ý (FIMI)[93] 6× Bạch kim 300.000double-dagger
Hà Lan (NVPI)[94] 6× Bạch kim 120.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[95] 2× Bạch kim 30.000*
Na Uy (IFPI)[96] 3× Bạch kim 120.000double-dagger
Ba Lan (ZPAV)[97] 3× Bạch kim 60.000double-dagger
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[98] 3× Bạch kim 120.000double-dagger
Thụy Điển (GLF)[99] 8× Bạch kim 160.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[100] 3× Bạch kim 1.800.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[101] 5× Bạch kim 5.000.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Lịch sử phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực Ngày Định dạng Hãng đĩa Tham khảo
Hoa Kỳ 24 tháng 7 năm 2015 Tải kĩ thuật số Island [102]
Vương quốc Anh [1]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “iTunes Store (UK) - Music - Mike Posner - I Took a Pill in Ibiza (SeeB Remix) - Single”. iTunes Store (UK). 24 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2016.
  2. ^ “Mike Posner (2) - I Took A Pill In Ibiza (SeeB Remix) (CD) at Discogs”. Discogs. 26 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2016.
  3. ^ “Top 20 Argentina – Del 11 al 17 de Julio, 2016” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. 11 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2017.
  4. ^ "Australian-charts.com – Mike Posner – I Took a Pill in Ibiza" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 5 tháng 8 năm 2016.
  5. ^ "Austriancharts.at – Mike Posner – I Took a Pill in Ibiza" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 14 tháng 4 năm 2016.
  6. ^ "Ultratop.be – Mike Posner – I Took a Pill in Ibiza" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 15 tháng 4 năm 2016.
  7. ^ "Ultratop.be – Mike Posner – I Took a Pill in Ibiza" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 29 tháng 4 năm 2016.
  8. ^ “Hot 100 Billboard Brasil – weekly”. Billboard Brasil. 11 tháng 7 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016.
  9. ^ "Mike Posner Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 12 tháng 4 năm 2016.
  10. ^ "Mike Posner Chart History (Canada AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 9 tháng 9 năm 2016.
  11. ^ "Mike Posner Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 22 tháng 3 năm 2016.
  12. ^ "Mike Posner Chart History (Canada Hot AC)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 22 tháng 3 năm 2016.
  13. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 25. týden 2016. Truy cập 27 tháng 6 năm 2016.
  14. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 14. týden 2016. Truy cập 1 tháng 3 năm 2016.
  15. ^ "Danishcharts.com – Mike Posner – I Took a Pill in Ibiza" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 19 tháng 12 năm 2015.
  16. ^ “Euro Digital Songs: April 2, 2016”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2016.
  17. ^ "Mike Posner: I Took a Pill in Ibiza" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 6 tháng 12 năm 2015.
  18. ^ "Lescharts.com – Mike Posner – I Took a Pill in Ibiza" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 25 tháng 3 năm 2016.
  19. ^ “Mike Posner - I Took a Pill in Ibiza” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  20. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 4 tháng 6 năm 2016.
  21. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  22. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 11 tháng 11 năm 2016.
  23. ^ "Chart Track: Week 12, 2016" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 26 tháng 3 năm 2016.
  24. ^ "Mike Posner – I Took a Pill In Ibiza Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập 9 tháng 4 năm 2016 – qua Wayback Machine.
  25. ^ "Italiancharts.com – Mike Posner – I Took A Pill In Ibiza" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 14 tháng 5 năm 2016.
  26. ^ “Luxembourg Digital Songs: April 2, 2016”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2016. (yêu cầu đăng ký)
  27. ^ "Nederlandse Top 40 – Mike Posner" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập 9 tháng 1 năm 2016.
  28. ^ "Dutchcharts.nl – Mike Posner – I Took a Pill in Ibiza" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 6 tháng 2 năm 2016.
  29. ^ “NZ Top 40 Singles Chart”. Recorded Music NZ. 4 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2016.
  30. ^ "Norwegiancharts.com – Mike Posner – I Took A Pill In Ibiza" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  31. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 6 tháng 6 năm 2016.
  32. ^ “Portuguesecharts.com - Singles (Week 23)”. Associação Fonográfica Portuguesa. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2016.
  33. ^ “Official Russia Top 100 Airplay Chart (week 40)” (bằng tiếng Nga). Tophit. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2016.
  34. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 11 tháng 3 năm 2016.
  35. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 30. týden 2016. Truy cập 14 tháng 6 năm 2016.
  36. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 16. týden 2016. Truy cập 29 tháng 3 năm 2016.
  37. ^ “SloTop50 – Slovenian official singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2018.
  38. ^ "EMA Top 10 Airplay: Week Ending 2016-05-24" (bằng tiếng Anh). Entertainment Monitoring Africa. Truy cập 17 tháng 6 năm 2016.
  39. ^ "Spanishcharts.com – Mike Posner – I Took A Pill In Ibiza" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  40. ^ "Swedishcharts.com – Mike Posner – I Took A Pill In Ibiza" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 19 tháng 12 năm 2015.
  41. ^ "Swisscharts.com – Mike Posner – I Took A Pill In Ibiza" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 11 tháng 4 năm 2016.
  42. ^ "Mike Posner: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  43. ^ "Mike Posner Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 10 tháng 5 năm 2016.
  44. ^ "Mike Posner Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 9 tháng 9 năm 2016.
  45. ^ "Mike Posner Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 26 tháng 7 năm 2016.
  46. ^ "Mike Posner Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 5 tháng 4 năm 2016.
  47. ^ "Mike Posner Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 5 tháng 4 năm 2016.
  48. ^ "Mike Posner Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 12 tháng 4 năm 2016.
  49. ^ "Mike Posner Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 5 tháng 4 năm 2016.
  50. ^ “Top 100 Anual 2016”. Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2017.
  51. ^ “ARIA Top 100 Singles 2016”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017.
  52. ^ “Ö3 Austria Top 40 - Single-Charts 2016”. oe3.orf.at. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2016.
  53. ^ “Jaaroverzichten 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  54. ^ “Rapports Annuels 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  55. ^ “As 100 Mais Tocadas nas Rádios Jovens em 2016”. Billboard Brasil (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 4 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  56. ^ “Canadian Hot 100 - Year-End 2016”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  57. ^ “Track Top-100, 2016”. Hitlisten.NU. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  58. ^ “Top singles 2016”. Pure Charts (bằng tiếng Pháp). chartinfrance.net. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2017.
  59. ^ “Top 100 Jahrescharts 2016”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). viva.tv. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2017.
  60. ^ “Összesített singles- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján - 2016”. Mahasz. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2017.
  61. ^ “Összesített singles- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján - 2016”. Mahasz. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2017.
  62. ^ “Összesített singles- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján - 2016”. Mahasz. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  63. ^ “Összesített singles- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján - 2016”. Mahasz. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  64. ^ “Israeli airplay yearly chart 2016”. Media Forest. Bản gốc lưu trữ Tháng 9 27, 2017. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  65. ^ “Classifiche "Top of the Music" 2016 FIMI-GfK: La musica italiana in vetta negli album e nei singoli digitali” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc (Click on Scarica allegato to download the zipped file containing the year-end chart PDF documents) lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
  66. ^ “Jaarlijsten 2016” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  67. ^ “Jaaroverzichten - Single 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016.
  68. ^ “Top Selling Singles of 2016”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016.
  69. ^ “Podsumowanie roku – Airplay 2016” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2017.
  70. ^ “Airplay Detection Tophit 200 Yearly” (bằng tiếng Nga). Tophit. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  71. ^ “SloTop50: Slovenian official year end singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  72. ^ “TOP 100 Canciones Anual 2016”. promusicae.es. 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  73. ^ “Årslista Singlar – År 2016” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  74. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2016 – hitparade.ch”. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2017.
  75. ^ “The Official Top 40 Biggest Songs of 2016”. Official Charts Company. 30 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  76. ^ “Hot 100 Songs - Year-End 2016”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  77. ^ “Adult Pop Songs - Year-End 2016”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  78. ^ “Dance/Mix Show Songs - Year End 2016”. Billboard. Prometheus Media Group. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  79. ^ “Pop Songs - Year-End 2016”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  80. ^ “Rhythmic Songs - Year-End”. Billboard. Prometheus Media Group.
  81. ^ “Beyonce's 'Lemonade' Highest-Selling Album Globally in 2016; Drake Lands Top Song: IFPI”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
  82. ^ “Rádiós Top 100 - hallgatottsági adatok alapján - 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2018.
  83. ^ “Összesített singles- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján - 2016”. Mahasz. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  84. ^ “Airplay Detection Tophit 200 Yearly” (bằng tiếng Nga). Tophit. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  85. ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  86. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2016 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  87. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2017” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019.
  88. ^ “Universal Music Brasil”. Universal Music. Instagram. 1 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2017.
  89. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Mike Posner – I Took A Pill In Ibiza” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  90. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Mike Posner – I Took A Pill In Ibiza” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2017 to obtain certification.
  91. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Mike Posner – I Took A Pill In Ibiza” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2017.
  92. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Mike Posner; 'I Took A Pill In Ibiza')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2017.
  93. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Mike Posner – I Took A Pill In Ibiza” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017. Chọn "2017" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "I Took A Pill In Ibiza" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  94. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hà Lan – Mike Posner – I Took A Pill In Ibiza” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2019. Enter I Took A Pill In Ibiza in the "Artiest of titel" box. Select 2016 in the drop-down menu saying "Alle jaargangen".
  95. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Mike Posner – I Took a Pill in Ibiza” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2016.
  96. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Na Uy – Mike Posner – I Took A Pill In Ibiza” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy.
  97. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2016 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2016.
  98. ^ “Spanish single certifications – Mike Posner – I Took a Pill in Ibiza (Seeb Remix)” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Novedades y Listas Oficiales de Ventas de Música en España. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2016.
  99. ^ “Sverige Topplistan”. Sverigetopplistan. 2 tháng 2 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  100. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Mike Posner – I Took A Pill In Ibiza” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2016. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập I Took A Pill In Ibiza vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  101. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Mike Posner – I Took A Pill In Ibiza” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019.
  102. ^ I Took a Pill In Ibiza (SeeB Remix) - Single by Mike Posner on iTunes [liên kết hỏng]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]