Inderøy
|
||
Quốc gia | Na Uy | |
Hạt | Nord-Trøndelag | |
Quận | Innherad | |
Đô thị | NO-1729 | |
Trung tâm hành chính | Straumen | |
Thị trưởng (2007) | Ole Tronstad (Sp) | |
Dạng ngôn ngữ chính thức | Neutral | |
Diện tích - Tổng - Đất - Phần trăm |
Xếp hạng 359 146 km² 145 km² 0,05 % |
|
Dân số - Tổng (2006) - Phần trăm - Change (10 years) - Mật độ |
Xếp hạng 169 5.938 0,13 % -0.1 % 40/km² |
|
Tên gọi dân cư | Inderøyning[1] | |
Tọa độ | 63°53′B 11°13′Đ / 63,883°B 11,217°ĐTọa độ: 63°53′B 11°13′Đ / 63,883°B 11,217°Đ | |
www.inderoy.kommune.no Dữ liệu từ thống kê của Na Uy |
Inderøy là một đô thị ở hạt Nord-Trøndelag, Na Uy. Đô thị này thuộc vùng Innherad. Trung tâm hành chính của đô thị này là làng Straumen. Inderøy tạ lạc trên một bán đảo ở khu vực bên trong Trondheimsfjorden, giáp Levanger, Mosvik, Steinkjer, Verdal và Verran. Kinh tế địa phương chủ yếu là nông nghiệp. Tên đô thị này trong tiếng Na Uy Cổ là Innriøy và Øyin innri.
Huy hiệu được phong ngày 5 tháng 10 năm 1984. Huy hiệu có bốn con cá trên nền màu đỏ. Loài cá (European plaice) này đã từng có nhiều ở khu vực này, là một trong những nguồn thu nhập của cư dân ở đây cho đến năm 1940.[2]
Inderøy đã được lập thành một đô thị ngày 1 tháng 1 năm 1838 (xem formannskapsdistrikt). Các khu vực Røra và Sandvollan đã được tách ra từ Inderøy để lập các đô thị vào ngày 1 tháng 1 năm 1907, nhưng lại được sáp nhập lại với Inderøy vào ngày 1 tháng 1 năm 1962.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Personnemningar til stadnamn i Noreg (tiếng Na Uy)
- ^ Norske Kommunevåpen (1990). “Nye kommunevåbener i Norden”. Truy cập 2 tháng 11 năm 2008. Đã bỏ qua tham số không rõ
|dateformat=
(trợ giúp)
![]() |
Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Inderøy |
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
|