Jaber Al-Mubarak Al-Hamad Al-Sabah

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Jaber Al-Mubarak Al-Hamad Al-Sabah
جابر المبارك الحمد الصباح
Thủ tướng Kuwait
Nhiệm kỳ
4 tháng 12 năm 2011 – nay
12 năm, 144 ngày
Quân chủSabah Al-Ahmad Al-Jaber Al-Sabah
Cấp phóSabah Al-Khalid Al-Sabah
Tiền nhiệmNasser Mohammed Al-Ahmed Al-Sabah
Phó Thủ tướng Kuwait
Nhiệm kỳ
11 tháng 4 năm 2007 – 4 tháng 12 năm 2011
4 năm, 237 ngày
Thủ tướngNasser Mohammed Al-Ahmed Al-Sabah
Tiền nhiệmMuhammad Sabah Al-Salem Al-Sabah
Kế nhiệmSabah Al-Khalid Al-Sabah
Bộ trưởng Quốc phòng
Nhiệm kỳ
7 tháng 2 năm 2006 – 4 tháng 12 năm 2011
5 năm, 300 ngày
Thủ tướngNasser Mohammed Al-Ahmed Al-Sabah
Tiền nhiệmMahbob Al-Sabah
Kế nhiệmAhmad al-Hamoud al-Sabah
Thông tin cá nhân
Sinh4 tháng 1, 1942 (82 tuổi)
Thành phố Kuwait, Kuwait
Đảng chính trịĐộc lập

Sheikh Jaber Al-Mubarak Al-Hamad Al-Sabah (tiếng Ả Rập: جابر مبارك الحمد الصباح‎, phát âm tiếng Ả Rập: [Jabar Al-Mubarak Al-Hamad Al-Sabah], sinh ngày 4 tháng 1 năm 1942)[1] là chính chị gia Kuwait, giữ chức Thủ tướng Kuwait từ năm 2011. Trước đó, ông từng là Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Phó Thủ tướng Chính phủ.[2][3]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Profiles of new Kuwaiti cabinet members”. Kuwait News Agency. ngày 9 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2012.
  2. ^ “Kuwait's ruler reappoints PM, calls for new cabinet”. Reuters. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ Kuwait prime minister reshuffles cabinet Gulf News. ngày 7 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2014.
Chức vụ chính trị
Tiền nhiệm
Mahbob Al-Sabah
Bộ trưởng Quốc phòng
2006–2011
Kế nhiệm
Ahmad al-Hamoud al-Sabah
Tiền nhiệm
Muhammad Sabah Al-Salem Al-Sabah
Phó Thủ tướng Kuwait
2007–2011
Kế nhiệm
Sabah Al-Khalid Al-Sabah
Tiền nhiệm
Nasser Mohammed Al-Ahmed Al-Sabah
Thủ tướng Kuwait
2011–nay
Đương nhiệm