Junkers T.21
(đổi hướng từ Junkers T 21)
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
T 21 | |
---|---|
Kiểu | Máy bay trinh sát |
Nguồn gốc | Đức |
Nhà chế tạo | Junkers |
Nhà thiết kế | Ernst Zindel |
Chuyến bay đầu | 12 tháng 6, 1923 |
Sử dụng chính | ![]() |
Số lượng sản xuất | 120 |
Junkers J 21 (định danh cho thị trường nước ngoài là T 21 và H 21) là một loại máy bay trinh sát, được thiết kế ở Đức vào đầu thập niên 1920, và được sản xuất ở Liên Xô tại nhà máy của Junkers ở Fili cho Không quân Liên Xô.
Biến thể[sửa | sửa mã nguồn]
- J 22 (T 22)
- J 28
Quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]
Tính năng kỹ chiến thuật[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu lấy từ Kay 2004 p.45
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 2
- Chiều dài: 7.90 m (25 ft 11 in)
- Sải cánh: 10.70 m (35 ft 1 in)
- Diện tích cánh: 21.8 m2 (235 ft2)
- Trọng lượng rỗng: 830 kg (1.830 lb)
- Trọng lượng có tải: 1.225 kg (2.700 lb)
- Powerplant: 1 × BMW IIIa, 138 kW (185 hp)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 217 km/h (135 mph)
- Tầm bay: 750 km (470 dặm)
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
được định nghĩa trong <references>
có thuộc tính nhóm “” không thấy xuất hiện trong văn bản phía trên.
<ref>
được định nghĩa trong <references>
có thuộc tính nhóm “” không thấy xuất hiện trong văn bản phía trên.Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Taylor, Michael J. H. (1989). Jane's Encyclopedia of Aviation. London: Studio Editions. tr. 538.
- Johnson, Robert Craig (tháng 12 năm 1998). “Planting the Dragon's Teeth: the German Air Combat School at Lipetsk (USSR) 1925-1930”. Chandelle 3 (3). Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2008.
- The Hugo Junkers Homepage
- Уголок неба
|
|