Kasahara Sunao

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sunao Kasahara
笠原淳
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Sunao Kasahara
Ngày sinh 21 tháng 7, 1989 (34 tuổi)
Nơi sinh Niigata, Niigata, Nhật Bản
Chiều cao 1,88 m (6 ft 2 in)
Vị trí Thủ môn
Thông tin đội
Đội hiện nay
Grulla Morioka
Số áo 22
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2005–2007 Trường Trung học Niigata
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2014 FC Ryukyu 10 (0)
2015 Saurcos Fukui 6 (0)
2016– Grulla Morioka 0 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 2 năm 2018

Sunao Kasahara (笠原 淳 Kasahara Sunao?, sinh ngày 21 tháng 7 năm 1989 ở Niigata) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản.[1] Anh thi đấu cho Grulla Morioka.

Sự nghiệp thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Sunao Kasahara gia nhập FC Ryukyu năm 2014. Năm 2015, anh chuyển đến Saurcos Fukui. Năm 2016, anh chuyển đến Grulla Morioka.

Thống kê câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Cập nhật đến ngày 23 tháng 2 năm 2018.[2][3]

Thành tích câu lạc bộ Giải vô địch Cúp Tổng cộng
Mùa giải Câu lạc bộ Giải vô địch Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Nhật Bản Giải vô địch Cúp Hoàng đế Nhật Bản Tổng cộng
2014 FC Ryukyu J3 League 10 0 1 0 11 0
2015 Saurcos Fukui JRL (Hokushinetsu) 6 0 0 0 6 0
2016 Grulla Morioka J3 League 0 0 0 0 0 0
2017 0 0 0 0 0 0
Tổng 16 0 1 0 17 0

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ J.League Data Site(tiếng Nhật)
  2. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "J1&J2&J3選手名鑑ハンディ版 2018 (NSK MOOK)", 7 tháng 2 năm 2018, Nhật Bản, ISBN 978-4905411529 (p. 271 out of 289)
  3. ^ Nippon Sports Kikaku Publishing inc./日本スポーツ企画出版社, "2017 J1&J2&J3選手名鑑 (NSK MOOK)", 8 tháng 2 năm 2017, Nhật Bản, ISBN 978-4905411420 (p. 265 out of 289)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]