Arimura Kasumi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Kasumi Arimura)
Arimura Kasumi
有村 架純
Sinh13 tháng 2, 1993 (31 tuổi)
Itami, Nhật Bản
Quốc tịchNhật Bản
Nghề nghiệpDiễn viên và tarento
Năm hoạt động2010 – nay
Chiều cao1,60m
Trang webwww.flamme.co.jp/KasumiArimura/

Arimura Kasumi (有村 架純 (Hữu Thôn Giá Thuần)?) sinh ngày 13 tháng 2 năm 1993 là nữ diễn viên Nhật Bản và là một tarento.[1][2] Cô được biết đến với vai diễn Haruko Amano trong phim Nữ thợ lặn (2013), và vai nữ chính trong phim Strobe Edge (2015) và Flying Colors (2015). Cô đảm nhận vai trò dẫn chương trình trong Kōhaku Uta Gassen lần thứ 67lần thứ 68.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Phim Vai diễn Nhà sản xuất Tham khảo
2011 Hankyū Densha 阪急電車 片道15分の奇跡

Etsuko Kadota (門田 悦子?) Toho [3]
Gal Basara: Sengoku Jidai wa Kengai Desu ギャルバサラ -戦国時代は圏外です-

Asami Ōta (太田 あさみ?) Kadokawa Pictures [4]
2012 SPEC: Ten 劇場版 SPEC〜天〜

Miyabi Masaki (正汽 雅?) Toho [5]
2013 SPEC: Close 劇場版 SPEC〜結〜

Miyabi Masaki (正汽 雅?) Toho [6][7]
The Little Maestro リトル・マエストラ

Misaki Yoshikawa (吉川 美咲?) Argo Pictures [8]
Kodomo Keisatsu コドモ警察

Nữ sinh cao trung Toho [9]
Judge ジャッジ

Lion (ライオン?) Toho [10][11]
2014 Joshi Zu 女子ーズ

Kanoko Midoriyama (緑山 かのこ?) King Records [12][13]
When Marnie Was There 思い出のマーニー

Marnie (マーニー?) Toho [14][15]
Heion na Hibi, Kiseki no Hi 平穏な日々、奇蹟の陽

Saki (紗季?) Adways Pictures [16]
Nutcracker Fantasy くるみ割り人形

Clara Q-Tec,Inc. [17]
2015 Strobe Edge ストロボ・エッジ

Ninako Kinoshita (木下 仁菜子?) Toho [18]
Flying Colors ビリギャル

Sayaka Kudo (工藤 さやか?) Toho [19]
2016 I Am a Hero アイアムアヒーロー

Hiromi Hayakari (早狩 比呂美?) Toho [20]
Erased 僕だけがいない街

Airi Katagiri (片桐 愛梨?) Warner Entertainment Japan [21]
Natsumi no Hotaru 夏美のホタル

Natsumi (夏美?) Dub, Project Dawn
N@nimono 何者

Mizuki (瑞月?) Toho
2017 March Comes in Like a Lion 3月のライオン Kyōko Kōda (幸田香子?) Toho, Asmik Ace
Narratage ナラタージュ Izumi Kudō (工藤泉?) Toho, Asmik Ace
Sekigahara 関ヶ原 Hatsume (初芽?) Toho, Asmik Ace
2018 Kazokuiro かぞくいろ Okuzono Akira (奥薗晶?) Shochiku
Khi tách cà phê còn chưa nguội コーヒーが冷めないうちに Tokita Kazu
2019 Định mệnh trong mắt anh Aoi Kiryu (?) Toho

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Phim truyền hình Vai diễn Nhà sản xuất Tham khảo
2010 Hagane no Onna ハガネの女

Mana Nishibori (西堀 マナ?) TV Asahi [22]
Keizoku 2 SPEC〜警視庁公安部公安第五課〜

Miyabi Masaki (正汽 雅?) TBS [23]
2011 Akutō: Jūhanzai Sōsahan 悪党〜重犯罪捜査班

Tập 5

Manami Momose (百瀬 真奈美?) TV Asahi [24]
Hagane no Onna 2 ハガネの女 mùa 2

Mana Nishibori (西堀 マナ?) TV Asahi [25]
Jūichinin mo iru! 11人もいる!

Niko Sanada (真田 二子?) TV Asahi [26]
2012 Clover クローバー

Yui Akiyama (秋山 ユイ?) TV Tokyo [27][28]
SPEC〜翔〜

Miyabi Masaki (正汽 雅?) TBS [29]
Mikeneko Homes no Suiri 三毛猫ホームズの推理

Tập 8,9

Asuka Murase (村瀬 明日香?) NTV [30]
Boku no Natsuyasumi ぼくの夏休み

Haruna Aoyama (青山 はる菜?) Tokai TV [31]
Tsurukame Josanin つるかめ助産院

Sayori Uehara (上原 サヨリ?) NHK [32]
Yūsha Yoshihiko to Akuryō no Kagi 勇者ヨシヒコと悪霊の鍵

Tập 7

Nise Murasaki (偽 ムラサキ?) TV Tokyo [33]
2013 Otasukeya Jinpachi お助け屋☆陣八

Moe Kamiya (神谷 萌?) YTV [34]
Nữ thợ lặn あまちゃん

Haruko Amano (天野 春子?) NHK [35]
Yonimo Kimyōna Monogatari '13 Haru no Tokubetsuhen 世にも奇妙な物語'13春の特別編

Sumiko Tsujiura (辻浦 澄子?) Fuji TV [36]
Star Man: Kono Hoshi no Koi スターマン・この星の恋

Shoko Usui (臼井 祥子?) KTV [37]
Nazotoki wa Dinner no Ato de Special 謎解きはディナーのあとでスペシャル Fuji TV [38]
Chicken Race チキンレース

Kumi Sakurai (櫻井 久美?) WOWOW [39]
Kōnotori no Yurikago こうのとりのゆりかご

Ayumi Niiyama (新山 歩美?) TBS [40]
2014 Shitsuren Chocolatier 失恋ショコラティエ

Matsuri Koyurugi (小動 まつり?) Fuji TV [41]
Mozu Season 1 Mozu 〜百舌の叫ぶ夜〜

Ami Nakajima (中島 葵美?) TBS [42]
Yowakutemo Katemasu 弱くても勝てます

Yuzuko Tarumi (樽見 柚子?) NTV [43]
Tonari no Reji no Umekisan 隣のレジの梅木さん

Mika Sawamura (沢村 美香?) Fuji TV [44]
2015 Yōkoso, Wagaya e ようこそ、わが家へ

Nana Kurata (倉田 七菜?) Fuji TV [45]
Eien no Bokura: Sea Side Blue 永遠のぼくら Sea Side Blue

Aoi Matsuoka (松岡 あおい?) NTV [46]
Umi ni Furu 海に降る

Miyuki Amaya (天谷 深雪?) WOWOW [47]
2016 Itsuka Kono Koi o Omoidashite Kitto Naite Shimau いつかこの恋を思い出してきっと泣いてしまう

Oto Sugihara (杉原 音?) Fuji TV [48]
2017 Hiyokko ひよっこ

Mineko Yatabe (谷田部 みね子?) NHK
2018 Chugakusei Nikki Suenaga Hijiri TBS [49]
2019 Hiyokko 2 Mineko Yatabe NHK [50]
Soshite, Ikiru Ikuta Toko Wowow [51]

Sân khấu[sửa | sửa mã nguồn]

  • Jeanne d'Arc (7/10/2014 - 24/10/2014)[52]

Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ketsumeishi - Nakama (12/5/2010)
  • Sayaka Shionoya - Dear Heaven (ngày 10 tháng 12 năm 2012)[53]
  • Saku - Start Me Up (ngày 29 tháng 4 năm 2015)[54]
  • Góp mặt trong MV MY PRETTIEST GIRL [55]Hapuningu (ハプニング) [56] của ca sĩ Nissy.

Ấn phẩm[sửa | sửa mã nguồn]

Sách[sửa | sửa mã nguồn]

Sách ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Giải thưởng Hạng mục Phim Kết quả Tham khảo
2014 Short Shorts Film Festival & Asia Nữ Diễn viên xuất sắc nhất Phim ngắn Light Along Đoạt giải [58]
2016 Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản lần thứ 39 Diễn viên trẻ xuất sắc của năm Flying Colors Đoạt giải [59]
Nữ Diễn viên xuất sắc nhất Đề cử
Giải thưởng Elan d'or lần thứ 40 Diễn viên trẻ xuất sắc của năm Đoạt giải [60]
Giải thưởng Blue Ribbon lần thứ 58 Nữ Diễn viên xuất sắc nhất Strobe EdgeFlying Colors Đoạt giải [61]
Giải thưởng phim Nikkan Sports lần thứ 29 Nữ Diễn viên trẻ xuất sắc nhất Natsumi no HotaruN@nimono Đoạt giải [62]
2017 Liên hoan phim quốc tế Busan lần thứ 22 Giải thưởng ngôi sao châu Á Narratage Đoạt giải
Giải thưởng phim Nikkan Sports lần thứ 30 Diễn viên nữ chính xuất sắc nhất Đề cử
2018 Giải thưởng Blue Ribbon lần thứ 60 Diễn viên nữ chính xuất sắc nhất Đề cử
Giải thưởng phim Tokyo Sports lần thứ 27 Diễn viên nữ chính xuất sắc nhất Đề cử

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e “Kasumi Arimura FLaMme Official Website” (bằng tiếng Nhật).
  2. ^ “Kasumi Arimura” (bằng tiếng Nhật). oricon ME inc.
  3. ^ “阪急電車-片道15分の奇跡- 特別版 (関西テレビ放送)” (bằng tiếng Nhật).
  4. ^ “Arimura Kasumi slips back in time in the trailer for Gal Basara”. tokyohive 6Theory Media, LLC.
  5. ^ “映画 劇場版 SPEC~天~ 警視庁公安部公安第五課 未詳事件特別対策係事件簿” (bằng tiếng Nhật). allcinema.
  6. ^ “映画 劇場版 SPEC~結(クローズ)~ 爻(コウ)ノ篇” (bằng tiếng Nhật). allcinema.
  7. ^ “映画 劇場版 SPEC~結(クローズ)~ 漸(ゼン)ノ篇” (bằng tiếng Nhật). allcinema.
  8. ^ “Arimura Kasumi to star in the movie adaptation of 'Little Maestro”. tokyohive 6Theory Media, LLC.
  9. ^ “映画 コドモ警察” (bằng tiếng Nhật). allcinema.
  10. ^ “Seto Koji & Arimura Kasumi to co-star in a live-action film adaptation of 'JUDGE'. tokyohive. 6Theory Media, LLC.
  11. ^ “Judge (東宝)” (bằng tiếng Nhật). 2014.
  12. ^ “女子ーズ (キングレコード)” (bằng tiếng Nhật). 2014.
  13. ^ “女子ーズ” (bằng tiếng Nhật). eiga.com.
  14. ^ “Takatsuki Sara & Arimura Kasumi to voice characters in Studio Ghibli's upcoming film”. tokyohive. 6Theory Media, LLC.
  15. ^ “思い出のマーニー When Marnie was there (ウォルト・ディズニー・スタジオ・ジャパン)” (bằng tiếng Nhật). 2015.
  16. ^ “が主題歌の映画『平穏な日々、奇蹟の陽』(有村架純主演)の公開&アコースティックライブが決定!” (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2016.
  17. ^ “【インタビュー】有村架純と松坂桃李が語る、時を越えて紡がれる人形アニメーションの温もり” (bằng tiếng Nhật).
  18. ^ “Fukushi Sota and Arimura Kasumi cast in 'Strobe Edge' live-action movie”. tokyohive. 6Theory Media, LLC.
  19. ^ “Kasumi Arimura to Star in Upcoming Movie 'Biri Gyaru' (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2016.
  20. ^ "Zombie manga 'I Am a Hero' to get live-action film adaptation". tokyohive. 6Theory Media, LLC. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2016.
  21. ^ "『僕だけがいない街』実写映画化 藤原竜也&有村架純が初共演" Lưu trữ 2015-07-24 tại Wayback Machine. 47news.
  22. ^ ハガネの女 (テレビ朝日): 2010 (bằng tiếng Nhật).
  23. ^ TV SPEC(スペック) ~警視庁公安部公安第五課 未詳事件特別対策係事件簿. allcinema (bằng tiếng Nhật).
  24. ^ TV 悪党~重犯罪捜査班. allcinema (bằng tiếng Nhật).
  25. ^ TV ハガネの女 (season2). allcinema (bằng tiếng Nhật).
  26. ^ 11人もいる! (テレビ朝日): 2012 (bằng tiếng Nhật).
  27. ^ "Kaku Kento to star in drama adaptation of Clover". tokyohive. 6Theory Media, LLC.
  28. ^ クローバー Clover (「クローバー」製作委員会): 2012 (bằng tiếng Nhật).
  29. ^ TVM SPEC~翔~ 警視庁公安部公安第五課 未詳事件特別対策係事件簿. allcinema (bằng tiếng Nhật).
  30. ^ TV 三毛猫ホームズの推理. allcinema (bằng tiếng Nhật).
  31. ^ TV ぼくの夏休み. allcinema (bằng tiếng Nhật).
  32. ^ TV つるかめ助産院~南の島から~. allcinema (bằng tiếng Nhật).
  33. ^ TV 勇者ヨシヒコと悪霊の鍵. allcinema (bằng tiếng Nhật).
  34. ^ お助け屋・陣八ディレクターズカット版DVD-box (YOSHIMOTO R and C): 2013 (bằng tiếng Nhật).
  35. ^ 連続テレビ小説あまちゃん 完全版 (NHKエンタープライズ): 2014 (bằng tiếng Nhật).
  36. ^ TVM 世にも奇妙な物語'13 春の特別編. allcinema (bằng tiếng Nhật).
  37. ^ TV スターマン・この星の恋. allcinema (bằng tiếng Nhật).
  38. ^ 『謎解きはディナーのあとでスペシャル船上探偵・影山』 Lưu trữ 2015-07-08 tại Wayback Machine (bằng tiếng Nhật).
  39. ^ チキンレース ドラマW (WOWOW): 2014 (bằng tiếng Nhật).
  40. ^ TVM こうのとりのゆりかご ~「赤ちゃんポスト」の6年間と救われた92の命の未来~. allcinema (bằng tiếng Nhật).
  41. ^ 失恋ショコラティエ Un chocolatier de l'amour perdu (フジテレビジョン): 2014 (bằng tiếng Nhật).
  42. ^ TV MOZU Season1 ~百舌の叫ぶ夜~. allcinema (bằng tiếng Nhật).
  43. ^ "Arimura Kasumi transforms from manager to baseball player in new drama". tokyohive. 6Theory Media, LLC.
  44. ^ TV 隣のレジの梅木さん. allcinema (bằng tiếng Nhật).
  45. ^ TV ようこそ、わが家へ. allcinema (bằng tiếng Nhật).
  46. ^ 有村架純、ドラマ初主演!「永遠のぼくら」に山崎賢人、窪田正孝、浅香航大ら実力派ずらり [Kasumi Arimura, her first drama lead role.] (bằng tiếng Nhật). eiga.com inc.
  47. ^ 有村架純が潜航服に身を包み連ドラ初主演 Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine (bằng tiếng Nhật).
  48. ^ TV いつかこの恋を思い出してきっと泣いてしまう (bằng tiếng Nhật).
  49. ^ “有村架純、中学生と禁断の恋に落ちる教師役”. Cinematoday. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2018.
  50. ^ “NHK、有村架純の朝ドラ「ひよっこ2」続編発表”. Nikkan Sports. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  51. ^ “連続ドラマW そして、生きる”. Wowow. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2019.
  52. ^ 有村架純、初舞台で初主演「全力で頑張る」 『ジャンヌ・ダルク』で「新しい自分に」 (bằng tiếng Nhật). oricon ME inc.
  53. ^ 有村架純が大型新人・塩ノ谷早耶香に花束を贈呈 (bằng tiếng Nhật). Tokyo Sports. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2015.
  54. ^ Sakuの"1週間"描く「START ME UP」MV、有村架純も登場 (bằng tiếng Nhật). Natasha,Inc. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2015.
  55. ^ Nissy(西島隆弘) / 「まだ君は知らない MY PRETTIEST GIRL」Music Video.
  56. ^ Nissy(西島隆弘) / 「まだ君は知らない MY PRETTIEST GIRL」Music Video.
  57. ^ 有村架純、初の写真集発売 "最初で最後"水着姿披露 [Sách ảnh đầu tiên của Kasumi Arimura] (bằng tiếng Nhật). oricon ME inc. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2015.
  58. ^ “Short Shorts Film Festival & Asia 2014” (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2017.
  59. ^ "「第39回日本アカデミー賞」優秀賞発表". モデルプレス. 2016-01-18.
  60. ^ "エランドール賞歴代受賞者一覧" Lưu trữ 2016-05-14 tại Wayback Machine.
  61. ^ "有村架純&吉田羊、ビリギャル母子でブルーリボン賞". 日刊スポーツ. 日刊スポーツ新聞社. 2016-01-27.
  62. ^ “日刊スポーツ映画大賞「64-ロクヨン-」が作品賞に、新海誠や宮沢りえも受賞”. Eiga Natalie. 29 tháng 11 năm 2016. Truy cập 12 tháng 1 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]