Khoáng vật phosphat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Khoáng vật phosphat là các khoáng vật có chứa gốc phosphat (PO43-) cùng với arsenat (AsO43-) và vanadat (VO43-). Các anion clo (Cl-), flo (F-), và hydroxide (OH-) cũng nằm trong cấu trúc tinh thể.

Nhóm khoáng vật phosphat là một nhóm lớn và gồm nhiều nhóm nhỏ, tuy nhiên, chỉ có một vài loại là tương đối phổ biến.

Khoáng vật phosphat bao gồm:

Ứng dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Các đá phosphat thường dùng để chỉ các đá có làm lượng phosphat cao như nhóm apatit. Đây là loại chủ yếu để sản xuất phân lân (phân phosphat) dùng trong nông nghiệp. Phosphat cũng được sử dụng làm thức ăn cho động vật, trong thực phẩm, chất chống mòn, mỹ phẩm, diệt nấm, gốm sứ, xử lý nước và luyện kim.

Phần lớn phosphat được dùng để sản xuất phân bón.

Khoáng vật phosphat thường được dùng để phủ lên bề mặt vật liệu sắt nhằm chống rỉ sét và ăn mòn điện hóa.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]