Kyle Benedictus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia


Kyle Benedictus
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Kyle Benedictus
Ngày sinh 7 tháng 12, 1991 (32 tuổi)
Nơi sinh Dundee, Scotland
Chiều cao 5 ft 11 in (1,80 m)
Vị trí Hậu vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Raith Rovers
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Lincraig B.C.
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2008–2015 Dundee 84 (2)
2011Montrose (mượn) 5 (0)
2014–2015Alloa Athletic (mượn) 26 (0)
2015– Raith Rovers 65 (3)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 14:51, 6 tháng 11 năm 2017 (UTC)

Kyle Benedictus (sinh ngày 7 tháng 12 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá người Scotland thi đấu ở vị trí trung vệ. Hiện tại anh thi đấu cho Raith Rovers taij Scottish Championship.

Anh khởi đầu sự nghiệp với Lincraig Boys Club trước khi chuyển đến Dundee, và có khoảng thời gian cho mượn đến Montrose năm 2011 và Alloa Athletic ở mùa giải 2014–15.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Benedictus có màn ra mắt cho Dundee vào ngày 1 tháng 11 năm 2008 trước Airdrie United tại Dens Park, thi đấu hết trận.[1] Sau đó anh ký hợp đồng gia hạn sau khi vào đội một.[2]

Ngày 28 tháng 1 năm 2011 anh gia nhập Montrose theo dạng cho mượn trong 1 tháng.[3]

Ngày 1 tháng 9 năm 2014, Benedictus ký hợp đồng cho câu lạc bộ tại Scottish Championship Alloa Athletic theo một bản hợp đồng cho mượn dài hạn.[4]

Vào ngày 10 tháng 6 năm 2015 có thông báo rằng Benedictus đã ký hợp đồng cho Raith Rovers.[5]

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến trận đấu diễn ra ngày 4 tháng 11 năm 2017
Số trận và bàn thắng theo câu lạc bộ, mùa giải và giải đấu
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Quốc gia Cúp Liên đoàn Khác Tổng cộng
Hạng đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Dundee 2008–09[6] First Division 11 0 1 0 0 0 0 0 12 0
2009–10[7] 5 0 0 0 2 0 1[a] 0 8 0
2010–11[8] 10 0 1 0 0 0 0 0 11 0
2011–12[9] 14 0 0 0 0 0 1[a] 0 15 0
2012–13[10] Premier League 27 1 1 0 1 0 29 1
2013–14[11] Championship 17 1 0 0 0 0 1[a] 0 18 1
2014–15[12] Premiership 0 0 0 0 1 0 0 0 1 0
Dundee total 84 2 3 0 4 0 3 0 94 2
Montrose (mượn) 2010–11[8] Third Division 5 0 0 0 0 0 0 0 5 0
Alloa Athletic (mượn) 2014–15[12] Championship 26 0 2 0 6[b] 2 34 2
Raith Rovers 2015–16[13] Championship 30 3 2 0 3 2 3[c] 0 38 5
2016–17[14] 30 0 2 0 4 1 3[d] 0 39 1
2017–18[15] Giải vô địch One 5 0 0 0 4 0 2[a] 0 11 0
Raith Rovers total 65 3 4 0 11 3 8 0 88 6
Tổng cộng sự nghiệp 180 5 9 0 15 3 17 2 221 10
  1. ^ a b c d Số lần ra sân tại Scottish Challenge Cup
  2. ^ Two appearances tại Scottish Challenge Cup; four appearances and two goals tại Championship play-offs
  3. ^ One appearance tại Scottish Challenge Cup and two tại Premiership play-offs
  4. ^ One appearance tại Scottish Challenge Cup and two tại Championship play-offs

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

  • tháng 11 năm 2008 – Young Player of the Month[16]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Dundee 1–1 Airdrie Utd”. Soccerbase. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2008.[liên kết hỏng]
  2. ^ “Kyle signs new deal”. thedees.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018.
  3. ^ “Montrose bring in First Division defender”. Scottish Football League. Bản gốc lưu trữ 4 Tháng hai năm 2011. Truy cập 13 tháng Bảy năm 2018. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=|archive-date= (trợ giúp)
  4. ^ “BENEDICTUS OUT ON LOAN”. Dundee F.C. 1 tháng 9 năm 2014. Truy cập 1 tháng 9 năm 2014.
  5. ^ “McKinnon Ties Up Benedictus”. Raith Rovers F.C. 10 tháng 6 năm 2015. Truy cập 10 tháng 6 năm 2015.
  6. ^ “Trận thi đấu của Kyle Benedictus trong 2008/2009”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 6 tháng 11 năm 2017.
  7. ^ “Trận thi đấu của Kyle Benedictus trong 2009/2010”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 6 tháng 11 năm 2017.
  8. ^ a b “Trận thi đấu của Kyle Benedictus trong 2010/2011”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 6 tháng 11 năm 2017.
  9. ^ “Trận thi đấu của Kyle Benedictus trong 2011/2012”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 6 tháng 11 năm 2017.
  10. ^ “Trận thi đấu của Kyle Benedictus trong 2012/2013”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 6 tháng 11 năm 2017.
  11. ^ “Trận thi đấu của Kyle Benedictus trong 2013/2014”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 6 tháng 11 năm 2017.
  12. ^ a b “Trận thi đấu của Kyle Benedictus trong 2014/2015”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 6 tháng 11 năm 2017.
  13. ^ “Trận thi đấu của Kyle Benedictus trong 2015/2016”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 6 tháng 11 năm 2017.
  14. ^ “Trận thi đấu của Kyle Benedictus trong 2016/2017”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 6 tháng 11 năm 2017.
  15. ^ “Trận thi đấu của Kyle Benedictus trong 2017/2018”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập 6 tháng 11 năm 2017.
  16. ^ “Kyle Is Phenomenal”. thedees.co.uk. 5 tháng 12 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]