Lê Lợi, thành phố Hưng Yên
Lê Lợi
|
||
---|---|---|
Phường | ||
Phường Lê Lợi | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Vùng | Đồng bằng sông Hồng | |
Tỉnh | Hưng Yên | |
Thành phố | Hưng Yên | |
Thành lập | 23/9/2003[1] | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 20°39′6″B 106°3′28″Đ / 20,65167°B 106,05778°Đ | ||
| ||
Diện tích | 0,99 km²[2] | |
Dân số (2019) | ||
Tổng cộng | 6.118 người[2] | |
Mật độ | 6.167 người/km² | |
Khác | ||
Mã hành chính | 11959[3] | |
Lê Lợi là một phường thuộc thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Phường Lê Lợi có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp xã Liên Phương
- Phía tây giáp phường Minh Khai
- Phía nam giáp phường Quang Trung và phường Hồng Châu
- Phía bắc giáp phường Hiến Nam.
Phường Lê Lợi có diện tích 0,99 km², dân số năm 2019 là 6.118 người[2], mật độ dân số đạt 6.167 người/km².
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Sau năm 1975, Lê Lợi là một phường thuộc thị xã Hưng Yên.
Ngày 24 tháng 2 năm 1997, Chính phủ ban hành Nghị định 17-CP[4] về việc thành lập phường Quang Trung trên cơ sở 48,28 ha diện tích tự nhiên và 7.959 nhân khẩu của phường Lê Lợi.
Ngày 23 tháng 9 năm 2003, Chính phủ ban hành Nghị định 108/2003/NĐ-CP[1] về việc:
- Điều chỉnh 48,76 ha diện tích tự nhiên và 1.565 nhân khẩu của phường Hiến Nam về phường Lê Lợi quản lý
- Điều chỉnh 1,40 ha diện tích tự nhiên và 240 nhân khẩu của phường Lê Lợi về phường Hiến Nam quản lý
- Điều chỉnh 0,46 ha diện tích tự nhiên và 40 nhân khẩu của phường Lê Lợi về phường Quang Trung quản lý.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, phường Lê Lợi có 94,20 ha diện tích tự nhiên và 6.440 nhân khẩu.
Ngày 19 tháng 1 năm 2009, Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định 04/NĐ-CP[5] về việc thành lập thành phố Hưng Yên thuộc tỉnh Hưng Yên. Phường Lê Lợi thuộc thành phố Hưng Yên.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Nghị định 108/2003/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính mở rộng thị xã, thành lập phường và điều chỉnh địa giới hành chính các phường thuộc thị xã Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên”. Thư viện pháp luật. 23 tháng 9 năm 2003.
- ^ a b c Niên giám thống kê năm 2019 các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Hưng Yên. “Dân số đến 31 tháng 12 năm 2019 - tỉnh Hưng Yên”. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2020.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ “Nghị định 17-CP năm 1997 về việc thành lập một số phường thuộc thị xã Hưng Yên”. Thư viện pháp luật. 24 tháng 2 năm 1997.
- ^ “Nghị định số 04/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Hưng Yên thuộc tỉnh Hưng Yên”. Thư viện pháp luật. 19 tháng 1 năm 2009.