Lấp Vò (thị trấn)

Lấp Vò
Thị trấn
Thị trấn Lấp Vò
Đường phố ở thị trấn Lấp Vò
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Cửu Long
TỉnhĐồng Tháp
HuyệnLấp Vò
Trụ sở UBNDĐường 3 tháng 2
Thành lập1994
Loại đô thịLoại IV
Năm công nhận2011[1]
Địa lý
Tọa độ: 10°21′21″B 105°31′2″Đ / 10,35583°B 105,51722°Đ / 10.35583; 105.51722
MapBản đồ thị trấn Lấp Vò
Lấp Vò trên bản đồ Việt Nam
Lấp Vò
Lấp Vò
Vị trí thị trấn Lấp Vò trên bản đồ Việt Nam
Diện tích4,54 km²
Dân số (2019)
Tổng cộng10.284 người[2]
Mật độ2.265 người/km²
Khác
Mã hành chính30169[3]

Lấp Vòthị trấn huyện lỵ của huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Thị trấn Lấp Vò nằm ở phía tây huyện Lấp Vò, có vị trí địa lý:

Thị trấn Lấp Vò có diện tích 4,54 km², dân số năm 2019 là 10.284 người[2], mật độ dân số đạt 2.265 người/km².

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Thị trấn Lấp Vò được thành lập vào năm 1994 trên cơ sở tách một phần diện tích và dân số của xã Bình Thành.

Ngày 24 tháng 11 năm 2011, Bộ Xây dựng ban hành Quyết định 999/QĐ-BXD về việc công nhận thị trấn Lấp Vò mở rộng là đô thị loại IV.[1]

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Thị trấn Lấp Vò được chia thành 5 khóm: Bình Hòa, Bình Phú Quới, Bình Thạnh, Bình Thạnh 1, Bình Thạnh 2.

Xã hội[sửa | sửa mã nguồn]

Giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trường Mẫu giáo thị trấn Lấp Vò
  • Trường Tiểu học thị trấn Lấp Vò 1
  • Trường Tiểu học thị trấn Lấp Vò 2
  • Trường THCS thị trấn Lấp Vò
  • Trường THPT Lấp Vò I: Đường 3/2, thị trấn Lấp Vò.

Y tế[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trạm y tế thị trấn Lấp Vò: Quốc lộ 80, khóm Bình Quới, thị trấn Lấp Vò.

Giao thông[sửa | sửa mã nguồn]

Đường bộ: Quốc lộ 80

Đường thủy: kênh Xáng Lấp Vò.

Giao thông công cộng: Tuyến xe buýt 666 (cự ly 38 km - 30 phút/chuyến) với lộ trình Bến xe thành phố Sa Đéc – Quốc lộ 80 – Bắc Vàm Cống và ngược lại.[4]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Công nhận thị trấn Lấp Vò mở rộng, huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV”. Bộ Xây dựng. 28 tháng 11 năm 2011.
  2. ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số Việt Nam đến ngày 01 tháng 4 năm 2019” (PDF). Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2020.
  3. ^ Tổng cục Thống kê
  4. ^ Lộ trình tuyến 666 BX Sa Đéc - Vàm Cống

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]