LCO mùa giải 2024
Chủ đề của bài viết này có thể không thỏa mãn chỉ dẫn về độ nổi bật cho sự kiện. |
LCO mùa giải 2024 | |
---|---|
Giải đấu | LCO |
Môn thể thao | Liên Minh Huyền Thoại |
Thời gian |
|
Số đội | 8 |
LCO mùa giải 2024 là mùa giải thứ 10 của League of Legends Circuit Oceania (LCO), giải đấu thể thao điện tử chuyên nghiệp của Châu Đại Dương dành cho bộ môn Liên Minh Huyền Thoại. Mùa giải được chia làm 2 giai đoạn: Mùa Xuân và Mùa Hè. Giải Mùa Xuân sẽ bắt đầu vào ngày 15 tháng 1 và kết thúc với trận chung kết tổng vào ngày 28 tháng 4 năm 2024.
Những thay đổi[sửa | sửa mã nguồn]
Các đội[sửa | sửa mã nguồn]
- Chiefs Esports Club được mua lại bởi Team Bliss.[1]
- Sau đó, FURY Global lấy vị trí bỏ lại của Chiefs Esports Club.[2]
- Antic Esports đã mua lại vị trí của Pentanet.GG.[3]
- Sau khi Vertex Esports Club từ bỏ vị trí,[4] ION Global Esports lấy vị trí của họ.[5]
Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
- 8 đội tham gia thi đấu.
- Thi đấu theo thể thức vòng tròn 1 lượt.
- Tất cả các trận đấu đều là Bo2 tính điểm:
- Thắng được 3 điểm.
- Thua không được điểm.
- Hoà được 1 điểm.
- 6 đội có thành tích tốt nhất đủ điều kiện vào vòng loại trực tiếp.
Vòng loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]
- 6 đội tham gia thi đấu.
- Thi đấu theo thể thức nhánh thắng nhánh thua.
- Tất cả các trận đấu đều là Bo3, ngoại trừ Chung kết nhánh thắng, Chung kết nhánh thua và Chung kết tổng sẽ thi đấu theo thể thức Bo5.
- 2 đội đứng đầu sẽ tham gia vòng loại trực tiếp PCS.
Giải Mùa Xuân[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng bảng giải Mùa Xuân sẽ diễn ra từ ngày 15 tháng 1 đến ngày 21 tháng 2 năm 2024. 8 đội sẽ chơi tổng cộng 28 trận và tất cả các trận đấu vòng bảng sẽ được thi đấu theo thể thức Bo2. 6 đội dẫn đầu vòng bảng sẽ tiến vào vòng loại trực tiếp, diễn ra từ ngày 26 tháng 2 đến ngày 28 tháng 4 năm 2024. 2 đội đứng đầu vòng loại trực tiếp đủ điều kiện tham dự vòng loại trực tiếp PCS.
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Team Bliss | 7 | 6 | 1 | 0 | 19 | Lọt vào Bán kết nhánh thắng |
2 | Antic Esports[a] | 7 | 5 | 1 | 1 | 16 | |
3 | Ground Zero[a] | 7 | 5 | 1 | 1 | 16 | |
4 | ION Global Esports | 7 | 3 | 1 | 3 | 10 | |
5 | Kanga Esports | 7 | 1 | 3 | 3 | 6 | Lọt vào Tứ kết nhánh thua |
6 | FURY Global | 7 | 2 | 0 | 5 | 6 | |
7 | Dire Wolves | 7 | 1 | 1 | 5 | 4 | |
8 | MAMMOTH | 7 | 0 | 2 | 5 | 2 |
Nguồn: Escharts
Ghi chú:
Ghi chú:
Vòng loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết nhánh thắng | Chung kết nhánh thắng | Chung kết tổng | ||||||||||||||||
1 | Team Bliss | 2 | ||||||||||||||||
4 | ION Global Esports | 0 | ||||||||||||||||
Team Bliss | 1 | |||||||||||||||||
Ground Zero | 3 | |||||||||||||||||
2 | Antic Esports | 1 | ||||||||||||||||
3 | Ground Zero | 2 | ||||||||||||||||
Ground Zero | ||||||||||||||||||
Tứ kết nhánh thua | Bán kết nhánh thua | Chung kết nhánh thua | Antic Esports | |||||||||||||||
Antic Esports | 2 | |||||||||||||||||
6 | FURY Global | 0 | Team Bliss | 2 | ||||||||||||||
Antic Esports | 2 | |||||||||||||||||
Antic Esports | 3 | |||||||||||||||||
Kanga Esports | 0 | |||||||||||||||||
ION Global Esports | 0 | |||||||||||||||||
5 | Kanga Esports | 2 | ||||||||||||||||
Nguồn: Escharts
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Chiefs Esports Club được mua lại bởi Team Bliss”. X (bằng tiếng Anh).
- ^ “FURY Global gia nhập LCO”. X (bằng tiếng Anh).
- ^ “Antic Esports đã mua lại vị trí của Pentanet.GG”. X (bằng tiếng Anh).
- ^ “Vertex Esports Club từ bỏ vị trí của họ”. X (bằng tiếng Anh).
- ^ “ION Global Esports lấy vị trí của Vertex Esports Club”. X (bằng tiếng Anh).