Lasionycta sasquatch

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lasionycta sasquatch
Male
Female
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Hexapoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Liên họ (superfamilia)Noctuoidea
(không phân hạng)Macrolepidoptera
Họ (familia)Noctuidae
Phân họ (subfamilia)Hadeninae
Chi (genus)Lasionycta
Loài (species)L. sasquatch
Danh pháp hai phần
Lasionycta sasquatch
Crabo & Lafontaine, 2009

Lasionycta sasquatch[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở the Washington Cascades phía nam of Snoqualmie Pass, Saddle Mountain in the Oregon Coast Range, và dãy núi Siskiyou ở tây nam Oregon. Nơi sinh sống là bán núi cao tại hai địa phương ở Washington Cascades. Loại lớn nhất được kiểm tra được thu thập ở rừng có độ cao trung bình với các loài Tsuga heterophylla, Pseudotsuga menziesii, AbiesThuja plicata

Sải cánh dài 30–36 mm đối với con đực và 30–33 mm đối với con cái. Con trưởng thành bay vào đầu và giữa tháng 7.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Lasionycta sasquatch tại Wikimedia Commons

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.