Laurențiu Manole
Giao diện
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 8 năm 2020) |
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Laurențiu Ionuț Manole | ||
Ngày sinh | 7 tháng 1, 1997 | ||
Nơi sinh | Bucharest, România | ||
Chiều cao | 1,80 m (5 ft 11 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay |
Gaz Metan Mediaș (cho mượn từ Dinamo București) | ||
Số áo | 27 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Dinamo București | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015– | Dinamo București | 0 | (0) |
2016–2017 | → Braşov (mượn) | 32 | (8) |
2017 | → Sepsi Sfântu Gheorghe (mượn) | 11 | (0) |
2017– | → Gaz Metan Mediaș (mượn) | 13 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 3 tháng 6 năm 2018 |
Laurențiu Manole (sinh ngày 7 tháng 1 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá người România hiện tại thi đấu cho Gaz Metan Mediaș theo dạng cho mượn từ Dinamo Bucureşti.[1]
Manole sinh ra ở Bucharest và thi đấu bóng đá trẻ cùng với Dinamo Bucureşti, giành chức vô địch Juniori B youth league năm 2014,[2] trước khi bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp cùng đội một của câu lạc bộ.
Vào ngày 24 tháng 9 năm 2015, anh ra mắt cho đội một Dinamo ở vòng 6 Cúp bóng đá România trong chiến thắng 2-3 trên sân khách trước Dacia Unirea Brăila, trước khi được cho mượn dài hạn đến FC Braşov vào tháng 2 năm 2016.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến trận đấu diễn ra ngày 23 tháng 3 năm 2017
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp Quốc gia | Cúp Liên đoàn | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Dinamo București | 2015-16 | Liga I | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | – | 1 | 0 | |||
Tổng cộng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | ||
Brașov (mượn) | 2015-16 | Liga II | 17 | 2 | 0 | 0 | – | 17 | 2 | |||||
2016-17 | Liga II | 18 | 7 | 0 | 0 | – | 18 | 7 | ||||||
Tổng cộng | 35 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 35 | 9 | ||
Sepsi OSK (mượn) | 2016-17 | Liga II | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 4 | 0 | |||
Tổng cộng | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 39 | 9 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 40 | 9 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “FC Brașov face tranzacții cu FCSB și Dinamo în ultima zi de transferuri.** "Stegarii" și-au pierdut unul dintre golgheteri, dar aduc trei jucători de la echipele bucureștene Liga 2”. Liga 2. Truy cập 1 tháng 10 năm 2024.Quản lý CS1: địa điểm (liên kết)
- ^ “Puştii lui Dinamo din generaţia 1997 au cucerit titlul naţional la juniori B, 3-2 cu CS U Craiova” (bằng tiếng Romania). Gazeta Sporturilor. 14 tháng 6 năm 2014. Truy cập 1 tháng 5 năm 2016.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Laurențiu Manole trên trang RomanianSoccer.ro (tiếng Romania)
- Laurențiu Manole tại Soccerway
Thể loại:
- Sinh năm 1997
- Nhân vật còn sống
- Nhân vật thể thao từ Bucharest
- Cầu thủ bóng đá Liga I
- Cầu thủ bóng đá Liga II
- Cầu thủ bóng đá FC Dinamo București
- Cầu thủ bóng đá FC Brașov (1936)
- Cầu thủ bóng đá ACS Sepsi OSK Sfântu Gheorghe
- Cầu thủ bóng đá CS Gaz Metan Mediaș
- Cầu thủ bóng đá ACS Dacia Unirea Brăila
- Cầu thủ bóng đá CS Sportul Snagov
- Cầu thủ bóng đá FC Dunărea Călărași
- Cầu thủ bóng đá FC Voluntari
- Tiền vệ bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá nam România