Bước tới nội dung

Laurențiu Manole

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia


Laurențiu Manole
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Laurențiu Ionuț Manole
Ngày sinh 7 tháng 1, 1997 (27 tuổi)
Nơi sinh Bucharest, România
Chiều cao 1,80 m (5 ft 11 in)
Vị trí Tiền vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
Gaz Metan Mediaș
(cho mượn từ Dinamo București)
Số áo 27
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
Dinamo București
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2015– Dinamo București 0 (0)
2016–2017Braşov (mượn) 32 (8)
2017Sepsi Sfântu Gheorghe (mượn) 11 (0)
2017–Gaz Metan Mediaș (mượn) 13 (1)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 3 tháng 6 năm 2018

Laurențiu Manole (sinh ngày 7 tháng 1 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá người România hiện tại thi đấu cho Gaz Metan Mediaș theo dạng cho mượn từ Dinamo Bucureşti.[1]

Manole sinh ra ở Bucharest và thi đấu bóng đá trẻ cùng với Dinamo Bucureşti, giành chức vô địch Juniori B youth league năm 2014,[2] trước khi bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp cùng đội một của câu lạc bộ.

Vào ngày 24 tháng 9 năm 2015, anh ra mắt cho đội một Dinamo ở vòng 6 Cúp bóng đá România trong chiến thắng 2-3 trên sân khách trước Dacia Unirea Brăila, trước khi được cho mượn dài hạn đến FC Braşov vào tháng 2 năm 2016.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến trận đấu diễn ra ngày 23 tháng 3 năm 2017
Số trận và bàn thắng theo câu lạc bộ, mùa giải và giải đấu
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Quốc gia Cúp Liên đoàn Châu Âu Khác Tổng cộng
Hạng đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
Dinamo București 2015-16 Liga I 0 0 1 0 0 0 1 0
Tổng cộng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0
Brașov (mượn) 2015-16 Liga II 17 2 0 0 17 2
2016-17 Liga II 18 7 0 0 18 7
Tổng cộng 35 9 0 0 0 0 0 0 0 0 35 9
Sepsi OSK (mượn) 2016-17 Liga II 4 0 0 0 0 0 4 0
Tổng cộng 4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 4 0
Tổng cộng sự nghiệp 39 9 1 0 0 0 0 0 0 0 40 9

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “FC Brașov face tranzacții cu FCSB și Dinamo în ultima zi de transferuri.** "Stegarii" și-au pierdut unul dintre golgheteri, dar aduc trei jucători de la echipele bucureștene Liga 2”. Liga 2. Truy cập 1 tháng 10 năm 2024.Quản lý CS1: địa điểm (liên kết)
  2. ^ “Puştii lui Dinamo din generaţia 1997 au cucerit titlul naţional la juniori B, 3-2 cu CS U Craiova” (bằng tiếng Romania). Gazeta Sporturilor. 14 tháng 6 năm 2014. Truy cập 1 tháng 5 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]