Liopropoma

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Liopropoma
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Serranidae
Phân họ (subfamilia)Liopropomatinae
Chi (genus)Liopropoma
T. N. Gill, 1861

Liopropoma là một chi cá biển thuộc phân họ Liopropomatinae trong Họ Cá mú (Serranidae).

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện có tất cả 31 loài được ghi nhận trong chi này:

Cá cảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Trong số các loài thuộc chi này có loài Liopropoma carmabi hay còn được gọi là Cá Candy Basslet là một loài cá cảnh có giá trị rất cao, chúng có giá lên đến 1.000 USD[3]. Candy Basslet là loài cá nhỏ bé với màu sắc sặc sỡ nhất trong thế giới đại dương. Nó được tìm thấy tại các vùng biển Caribbean, chủ yếu là khu vực ngoài khơi vùng biển Curacao. Mặc dù rất khó để có thể bắt được loài cá này trong tự nhiên, vì chúng thường sống trong các dải san hô. Tuy nhiên chúng lại dễ thích nghi trong điều kiện nuôi với môi trường biển nhân tạo. Do đó mà có thể trong thời gian tới giá thành của loài cá cảnh này sẽ được giảm xuống.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Baldwin, C.C. & Johnson, G.D. (2014): Connectivity across the Caribbean Sea: DNA Barcoding and Morphology Unite an Enigmatic Fish Larva from the Florida Straits with a New Species of Sea Bass from Deep Reefs off Curaçao. PLoS ONE, 9 (5): e97661.
  2. ^ Baldwin, C.C. & Robertson, D.R. (2014): A new Liopropoma sea bass (Serranidae, Epinephelinae, Liopropomini) from deep reefs off Curaçao, southern Caribbean, with comments on depth distributions of western Atlantic liopropomins. ZooKeys, 409: 71–92.
  3. ^ “10 loài cá cảnh đắt nhất thế giới”. Báo đời sống & pháp luật Online. Truy cập 21 tháng 2 năm 2015.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dữ liệu liên quan tới Liopropoma tại Wikispecies