Liopropoma lunulatum

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Liopropoma lunulatum
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Serranidae
Phân họ (subfamilia)Liopropomatinae
Chi (genus)Liopropoma
Loài (species)L. lunulatum
Danh pháp hai phần
Liopropoma lunulatum
(Guichenot, 1863)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Grystes lunulatus Guichenot, 1863[1]
  • Pikea lunulata (Guichenot, 1863)
  • Liopropoma lunulata (Guichenot, 1863)
  • Liopropoma lunulatus (Guichenot, 1863)
  • Glaucosoma semilunifera Bliss, 1883
  • Anthias luteoroseus Liénard, 1891

Liopropoma lunulatum là một loài cá biển thuộc chi Liopropoma trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1863.

Phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

L. lunulatum có phạm vi phân bố rải rác ở Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương. Loài cá này được tìm thấy ở vịnh Aqaba; quần đảo Mascarene; ngoài khơi tỉnh Okinawa (Nhật Bản); ngoài khơi đảo Đài Loan; ngoài khơi đảo Guam; và quần đảo Society[2]. L. lunulatum sống ở vùng nước khá sâu, độ sâu khoảng từ 100 đến 350 m[2][3].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở L. lunulatum là 18,7 cm[3].

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Guichenot A., 1863 Faune ichthyologique - Growler a lunules. - Grystes lunulatus trong L. Maillard, Notes sur l'ile de la Réunion (Bourbon). Paris. 2nd Partie, Annexe C.: C4 [Ngày tháng không chắc chắn, từ 1862 đến 1864, nhưng cũng có thể là 1865.]
  2. ^ a b Williams, J.T.; Carpenter, K.E.; Lawrence, A.; Myers, R. (2016). Liopropoma lunulatum. Sách đỏ IUCN. 2016: e.T69584524A69592337. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T69584524A69592337.en.
  3. ^ a b Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Liopropoma lunulatum trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.

Đọc thêm[sửa | sửa mã nguồn]